Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 21: Những mẫu câu dùng để đề cao hoặc hạ thấp mức độ
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 21: Những mẫu câu dùng để đề cao hoặc hạ thấp mức độ!! Chỉ bằng những cụm từ đơn giản trong tiếng Nhật, chúng ta có thể đưa vào câu hàm ý đề cao hoặc hạ thấp mức độ.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 21:
Những mẫu câu dùng để đề cao hoặc hạ thấp mức độ
1.〜ぐらい・〜くらい
Ý nghĩa: Thể hiện mức độ nhẹ, mức độ thấp nhất
Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện suy nghĩ của người nói cho rằng mức độ thấp. Khi đi với danh từ thì thường dùng ぐらい
N・Thể thông thường(Naだ + な) + ぐらい・〜くらい
Ví dụ:
うちに帰ってきたら、自分の靴ぐらいちゃんと並べなさい。
Sau khi trở về nhà, ít nhất thì hãy xếp giày của mình gọn gàng đi
2.〜など・〜なんて・〜なんか
Ý nghĩa: Đưa ra ví dụ, mang ý nói hạ thấp, không quan trọng.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện suy nghĩ của người nói hạ thấp sự vật sự việc. なんて, なんか là ngôn ngữ nói, không dùng trong tình huống trang trọng. Phía sau thường là lời khuyên, câu thể hiện ý chí của người nói.
N (+ trợ từ) + など・なんて・なんか
Ví dụ:
あの人の言ったことなど気にすることはありません
Mấy điều người đó nói, không cần phải bận tâm đâu
新聞記者になんかならなければよかった。仕事がきつすぎる
Không trở thành cái nghề như kí giả viết báo là tốt rồi. Công việc khổ cực lắm
Aさんは文章がとてもうまい。私なんて簡単な文も書けないのに。
A-san văn chương rất hay. Còn người như tôi thì cả văn đơn giản cũn không viết được.
3.〜まで・〜までして・〜てまで
Ý nghĩa: Thể hiện mức độ cao nhất, đến mức.
Cách dùng: Đi với những từ đưa ra ví dụ, với mức độ cao nhất. Khi dùng 〜までして,〜てまで, câu chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách mắng.
N (+trợ từ) + まで・までして
Vて + まで
Ví dụ:
一番に賛成してくれると思っていた母まで私の結婚に反対した。
Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi nhất, cũng phản đối việc kết hôn của tôi.
カンニングまでしていい点を取りたかったのですか
Cậu muốn có điểm cao đến mức gian lận ư?
遊園地では、みんな長い時間並んでまでジェットコースターに乗りたがる
Ở khu vui chơi, mọi người muốn lên tàu lượn siêu tốc đến mức xếp hàng thời gian dài.
4.〜として〜ない
Ý nghĩa: Phủ định “Đến mức thấp nhất cũng không có”
Cách dùng: Đi với trợ từ chỉ số ở đơn vị thấp nhất. Vế phía sau là câu phủ định
(何・だれ+) 一 + Trợ từ chỉ số + として〜ない
Ví dụ:
人生に無駄なものは何一つとしてない。失敗も必ず何かの役に立つはずだ。
Trên đời không có điều gì là vô nghĩa hết. Cả thất bại cũng chắc chắn đem lại lợi ích gì đó
彼女はこれまで一度もとして練習を休んだことはない。
Cô ấy cho đến nay chưa nghỉ luyện tập một lần nào
5.〜さえ
Ý nghĩa: さえđược dùng với hai ý nghĩa
a, Đưa ra ví dụ là mức độ thấp nhất, nên những ví dụ khác là đương nhiên
b, Chỉ cần một điều kiện thỏa mãn, những điều khác không còn là vấn đề
Cách dùng:
N (+trợ từ) + さえ
a, Với cách dùng đưa ra ví dụ, câu đi kèm với những từ mang có tính chất mức độ ở thấp nhất. Vế sau không dùng với câu thể hiện ý chí của người nói.
Ví dụ:
日本に来たばかりのときは、ひらがなさえ読めなかった
Khi vừa đến Nhật Bản, ngay cả Hiragana tôi cũng không đọc được (đương nhiên cả Katakana và kanji cũng không)
b, Khi dùng với ý nghĩa điều kiện, さえ dùng trong các mẫu 〜さえ〜ば,〜さえ〜なら,〜さえ〜たら với ý nghĩa điều kiện cần tối thiểu
Ví dụ:
年をとっても体さえ丈夫なら、ほかに望むことはない
Dù có tuổi rồi, chỉ cần cơ thể khỏe mạnh, tôi không cầu mong gì khác nữa.
6.〜てでも
Ý nghĩa: Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm
Cách dùng: Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói.
Vて+ でも
Ví dụ:
2倍の金額を払ってでもそのコンサートのチケットがほしい
Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có được vé concert đó
Chặng đường còn dài lắm, Trung tâm tiếng Nhật Kosei nguyện đồng hành cùng bạn:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 22: Những mẫu câu dùng để đưa ra phán đoán, suy luận