Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 11: Lượng từ tiếng Nhật
Ngữ pháp N5

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 - Bài 11: Lượng Từ Tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 11 - Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta sẽ học về Lượng từ và cách sử dụng lượng từ trong tiếng Nhật nhé. Nào cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei vào bài học để tổng hợp các loại lượng từ nhé.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 11: Lượng từ tiếng Nhật

1. Số đếm

  • ひとつ、ふたつ...とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường.

  • Các trợ từ số đếm: Là những từ được đặt sau số để đếm các đồ vật, người...  

  • 人 (にん): dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり)

  • 番 (ばん): dùng để đếm số thứ tự

  • 枚 (まい ): dùng để đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …)

  • 台 (だい) : dùng để đếm máy móc, xe

  • 冊 (さつ):  dùng để đếm sách vở

  • 着 (ちゃく): dùng để đếm quần áo

  • 個 (こ): dùng để đếm vật nhỏ

  • 足(そく): dùng để đếm giầy, tất

  • 軒 (けん):  dùng để đếm nhà

  • 階 (かい、がい):  dùng để đếm tầng của một căn nhà

  • 本 (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật thon dài

  • 杯 (はい、ばい、ぱい) : dùng cho đồ uống

  • 匹 (ひき、びき、ぴき) : dùng đếm con vật kích thước nhỏ

  •  回 (かい) dùng đếm số lần.

  • Cách dùng: 

  • Số đếm thường đứng ngay trước động từ mà nó bổ nghĩa.

  • Với các từ chỉ khoảng thời gian: số đếm được đặt ở mọi vị trí trong câu (trừ cuối câu)

  • Các từ để hỏi cho số đếm

  • いくつ là từ dùng để hỏi cho đồ vật đếm bằng ~つ

  • Các cách đếm khác dùng なん+trợ từ số đếm.

  • Ví dụ:

  1. かばんをいくつ買(か)いましたか。Bạn đã mua mấy cái cặp?

二(ふた)つ買(か)いました。Tôi đã mua 2 cái.

  1. 100円(えん)の切手(きって)を1枚(まい)ください。Lấy cho tôi 1 cái tem 100 yên.

  2. 家族(かぞく)は何人(なんにん)ですか。Nhà bạn có bao nhiêu người.

3(さん)人(にん)です。Nhà tôi có 3 người.

2. どのくらい V ますか。 Làm ~ bao lâu?

... N(lượng thời gian )くらい(ぐらい)V ます。Làm ~ trong N thời gian

… N(lượng thời gian )くらい(ぐらい)かかります。Mất N thời gian

  • Cách dùng:

  • どのくらい là từ để hỏi cho khoảng thời gian

  • くらい・ぐらい đứng sau từ chỉ số lượng, có nghĩa là “khoảng”

  • Ví dụ:

  1. あなたはどのくらい日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しましたか。Bạn đã học tiếng Nhật bao lâu rồi?

3か月(げつ)勉強(べんきょう)しました。Tôi đã học 3 tháng rồi.

  1. あなたはうちから学校(がっこう)までバイクでどのくらいかかりますか。30分(ぷん)かかります。

Bạn đi từ nhà đến trường bằng xe máy mất bao lâu? Mất khoảng 30 phút.

Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 11: Lượng từ tiếng Nhật mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Tìm hiểu bài học tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!! 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 12

>>> Học đếm số trong tiếng Nhật qua bài hát – Kazoe uta

>>> 47 loại hoa quả bằng tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị