Chào buổi sáng: おはよう (Ohayoo).
+ Lễ phép: おはよう ございます (Ohayoo gozaimasu).
Chào buổi chiều: こんにちは (Konnichiwa).
Chào buổi tối: こんばんは (Konbanwa).
Chúc ngủ ngon: おやすみ (Oyasumi).
+Lễ phép: おやすみなさい (Oyasuminasai).
はじめまして. (Hajimemashite).
[Nghĩa giống như How do you do? trong Tiếng Anh]
Tên mình-です. (Tên-desu).
[Nghĩa: Giới thiệu tên]
Thân mật: どうぞ よろし (Doozo yoroshiku).
Lễ phép: どうぞ よろしく おねがいします(Doozo yoroshiku onegaishimasu)
[Nghĩa như Nice to meet you trong Tiếng Anh)
Vậy khi muốn chào tạm biệt ai đó thì phải nói thế nào?
Để nói tạm biệt, trong Tiếng Nhật có 3 cách nói thông dụng:
– Tạm biệt giáo viên, người lớn hơn: さようなら (Sayoonara).
– Tạm biệt bạn bè, người thân: じゃあね (Jaane) hoặc バイバイ (baibai).
– Khi chào tạm biệt thường thêm また あした (nghĩa là hẹn gặp lại ngày mai).
Lưu ý: Trong tiếng Nhật, khi chào nói sayoonara nhưng khi chào người thân trong gia đình thì không vì nó mang nghĩa không gặp lại nhưng với giáo viên thì vẫn nói sayounara.
Trong tiếng Nhật, khi gọi ai đó thì ghép 「さん」ở sau tên gọi, dùng cho cả nam và nữ nhưng không dùng cho tên của bản thân người nói.
Trên đây là chào hỏi tiếng Nhật hàng ngày gây ấn tượng mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua 1 câu chuyện cổ tích nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Địa Tạng