Kosei giới thiệu trường ngoại ngữ An
Trường Ngoại ngữ An
Trường ngoại ngữ An là một trong những trường được thành lập từ thời đầu trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Nhật tại Nhật Bản. Tới thời điểm hiện tại nhà trường có 3 phân hiệu đặt tại 3 thành phố lớn tại Nhật. Mỗi Phân hiệu đều có những đặc điểm nổi bật.
Các khóa học tại trường đươc xây dựng dựa trên nền tảng giao tiếp tiếng Nhật thông dụng giúp học viên có thể ựng dụng tiếng Nhật vào trong cuộc sống, công việc. Ngoài ra, với học viên có mong muốn học tập lên cao tại các trường đại học, cao đăng, chuyên môn tại Nhật đều sẽ nhận được những lời tư vấn, giúp đỡ học viên và chương trình đào tạo phù hợp.
Trường Ngoại ngữ An với 5 đặc điểm nổi bật đã làm lên một môi trường học tập nhận được rất nhiều sự tin tưởng của các du học sinh nước ngoài.
Trương ngoại ngữ An luôn cố gắng mang đến một môi trường học tập hiệu quả, thú vị, bồi dưỡng tài năng học viên, tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp của mỗi học viên.
Chương trình giảng dạy tại trường ngoại ngữ An rất thú vị và độc đáo tạo dựng một môi trường học tập thoải mái và kích thích học tập của học viên:
Trường ngoại ngữ An có 4 kỳ nhập học vào tháng 1,4,7,10 và lịch trình học sẽ học theo cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp.
Khóa Sơ cấp: Làm quen với tiếng Nhật với những kến thức cơ bản, Tập xử lý tình huống xung quanh và sử dụng những mẫu câu tiêu chuẩn. Khóa học sẽ có 3 giai đoạn là Sơ cấp I, II, III tăng dần lượng kiến thức, cải thiện kỹ năng sử dụng tiếng Nhật và Luyện tập. Thời gian học trung bình là 3~6 tháng
Khóa Trung cấp: Với mục tiêu đọc hiểu đoạn văn hoàn chỉnh nâng cao năng lực diễn tả đầy đủ ý nghĩa. Nâng cao năng lực dùng đoạn văn miêu tả ý kiến cá nhân, mô tả các tình huống xảy ra trong cuộc sống. Bên cạnh đó là luyện tập viết tiểu luận, thảo luận và trao đổi với các học viên khác trong nhóm. Thời gian học trung bình 9 tháng.
Khóa Cao cấp: mục tiêu đạt được sau khóa học là học viên có năng lực đọc hiểu nội dung báo và tạp chí, có thể diễn tả được nội dung đã đọc. Các buổi thực hành sẽ được mở nhiều hơn để học viên phát huy khả năng tiếng nhật cảu bản thân. Thời gian học trung bình 3 ~ 6 tháng.
Ngoài các khóa học tiếng Nhật, trường ngoại ngữ còn mở thêm các khóa luyện thi như:
Loại học bổng |
Số tiền |
Điều kiện được nhận |
Học sinh xuất sắc nhất |
20,000 Yên |
Chỉ được 1 lần. Thời tích học tập đánh giá tốt |
Học sinh chuyên cần |
5,000 Yên |
Trong vong 6 tháng không nghỉ buổi học nào. |
Học bổng An |
20,000 Yên/ tháng/ 1 năm |
Đi học đầy đủ, thành tích học tập tốt, thái độ gương mẫu |
Học bổng Kyoritsu Maintenance |
60,000 Yên/ tháng/ 1 năm |
Được chọn từ những học sinh gương mẫu, trình độ tiếng Nhật giỏi, |
Giải thưởng của chủ tịch trung tâm giao lưu trường An |
20.000 Yên khi tốt nghiệp |
Trong suốt khóa học học giỏi và có tinh thần học tốt, ngòai ra trong sinh họat có tác phong gương mẫu. |
Học bổng đặc biệt
Tên học bổng |
Số tiền |
Thời điểm được nhận |
Tên trường đại học |
Điều kiện được nhận |
Học bổng dành cho học sinh nhập học vào trường đại học loại S |
500,000 Yên |
Lễ tốt nghiệp |
Đại học Tokyo, đại học Kyoto (Học khoa chính qui) |
Xét sau một năm học với tỷ lệ lên lớp 9O% trở lên. Chỉ giới hạn cho học sinh có Visa của trường |
Học bổng cho học sinh nhập học vào đại học loại A,B |
200.000 yen |
Lễ Tốt nghiệp |
|
Xét sau một năm học với tỷ lệ lên lớp 9O% trở lên. Chỉ giới hạn cho học sinh có Visa của trường |
Học bổng cho học sinh nhập học vào đại học loại C |
50.000 yen |
Lễ tốt nghiệp |
|
Học tại truờng 1 năm trỏ lên, tỷ lệ đi học 90%trở lên。Giới hạn với học sinh có visa của trường |
Giải thưởng đặc biệt xuất sắc loại A |
20.000 yen |
Lễ tốt nghiệp |
Cả học sinh học lên và học sinh dự định về nước |
Học tại trường 2 năm trở lên, tỷ lệ đi học 100% (Phải có visa của trường) |
Giải thưởng đặc biệt xuất sắc loại B |
18.000 yen |
Lễ tốt nghiệp |
Cả học sinh học lên và học sinh dự định về nước |
Học tại trường 1 năm 9 tháng trở lên, tỷ lệ đi học 100% (Phải có visa của trường) |
Giải thưởng đăc biệt xuất sắc loại C |
15.000 yen |
Lễ tốt nghiệp |
Cả học sinh học lên và học sinh dự định về nước |
Học tại trường 1 năm 6 tháng trở lên, tỷ lệ đi học 100%. Học tại trường 1 năm 3 tháng trở lên, tỷ lệ đi học 100% |
3. Học phí
Đợt đóng học phí |
Phí xét hồ sơ |
Phí nhập học |
Học phí |
Phí thiết bị và tài liệu |
Phí ngoại khóa |
Chi phí khác |
Tổng cộng |
Tổng 2 lần |
|
Khóa 2 năm (tháng 4) |
Năm 1 |
21.600 Yên |
54.000 Yên |
557.280 Yên |
54.000 Yên |
10.800 Yên |
30.000 Yên |
727.680 Yên |
1.349.760 Yên |
Năm 2 |
|
|
557.280 Yên |
54.000 Yên |
10.800 Yên |
|
622.080 |
||
Khóa 1 năm 9 tháng (tháng 7) |
Năm 1 |
21.600 Yên |
54.000 Yên |
557.280 Yên |
54.000 Yên |
10.800 Yên |
30.000 Yên |
727.680 Yên |
1,194,240 Yên |
Năm 2 |
|
|
417.960 Yên |
40.500 Yên |
8.100 Yên |
|
466.560 Yên |
||
Khóa 1 năm 6 tháng (tháng 10) |
Năm 1 |
21.600 Yên |
54.000 Yên |
557.280 Yên |
54.000 Yên |
10.800 Yên |
30.000 Yên |
727.680 Yên |
1.038.720 Yên |
Năm 2 |
|
|
278.640 Yên |
27.000 Yên |
5.400 Yên |
|
311.040 Yên |
||
Khóa 1 năm 3 tháng (Tháng 1) |
Năm 1 |
21.600 Yên |
54.000 Yên |
557.280 Yên |
54.000 Yên |
10.800 Yên |
30.000 Yên |
727.680 Yên |
883.200 Yên |
Năm 2 |
|
|
139.320 Yên |
13.500 Yên |
2.700 Yên |
|
155.520 Yên |
Tên tiếng Việt: Trường nhật ngữ An Language
Tên tiếng Nhật: An Language School
Địa chỉ các cơ sở:
Cơ sở 1 (Ikebukuro school): 2-41-19 Minami Ikebukuro Toshimaku, Tokyo,
Cơ sở 2 (Narimasu Schoo): 3-10-4 Narimasu Itabashiku, Tokyo, Japan.
Cơ sở 3 (Nerima School): 6-1-10 Kasugacho Nerimasu, Tokyo, Japan.
Năm thành lập: 1989
Kỳ tuyển sinh: tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1
Website: http://anschool.net/vn/
Khám phá các ngôi trường khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Chi tiết về trường đại học Kobe Nhật Bản dành cho du học sinh VN
>>> Trường Nhật ngữ Musashi Urawa dành cho du học sinh nổi tiếng tại Nhật Bản
DANH MỤC
TIN MỚI NHẤT