BÍ QUYẾT LUYỆN NGHE MONDAI 1
- Cách diễn đạt nhờ vả, chỉ thị:
~てください・~てくれない?
~てくれると助かる・お願い・頼むよ
- Cách diễn đạt về việc:
Phải làm, cần làm: なきゃ・~が必要・~は、まだ・~ないと困る
=> Xem đối phương có đồng ý không?
Không cần làm :要らない・いいよ・~なくてもいい・もう~である・まだ使える・ まだある・大丈夫だ。
=> Không cần làm nữa thì bỏ qua, gạch phương án có chứa những từ này
- Đã xảy ra:
V~て~た
Vたところだ
Vてある
➡ Hành động đã làm rồi thì không cần làm nữa, gạch bỏ đáp án có chứa những hành động này
- Chưa xảy ra:
~そうだった/ そうになった:Sắp sửa
~たかった/ てほしかった(けど):Đã muốn như vậy, nhưng….
Vる/ Vたつもりだった: Đã định nhưng chưa làm
Vるところだった: Suýt thì….
~ようと思っていた(けど): Đã dự định làm ( Nhưng chưa làm)
~ようとしたら: Đang định làm V thì xảy ra một điều khác cản trở.
➡ Hành động chưa làm thì giờ sẽ phải làm.
➡ Trong các phương án được đưa ra, có thể có nhiều ý kiến, hành động được đồng ý, được xác nhận thì lại cần xác định được thứ tự ưu
tiên xem làm hành động nào trước. ( Vì câu hỏi sẽ hỏi làm cái gì đầu tiên).
- Những hành động được ưu tiên làm trước thường đi với các từ sau:
まず・最初に・はじめに・さきに・いますぐ・急いで・
それより~、やっぱり
- Những hành động làm sau thường đi với các từ: あとで、後回し
Thứ tự hành động trước – sau:
V1それから、V2
V1てから、V2
V1あとでV2・
V1たら、V2
➞ Làm V1 rồi mới làm V2
V1まえに、V2
➞ Làm V2 rồi mới tới V1
Nếu đang hội thoại mà xuất hiện những cách diễn đạt như:
あ、忘れた。
ああ、いけない。
ちょっと待って
Thì thông thường tác giả hay bẻ lái, chú ý những nội dung sau đoạn này, đảm bảo nội dung sau mới là được ưu tiên, cần làm ngay, làm gấp!
Điều quan trọng nhất, luyện tập ứng dụng vào ngay, nghe, chọn đáp án rồi phân tích script để xem có đúng với những dấu hiệu như trên
không? Các bạn đã lỡ bỏ qua mất từ nào, cách diễn đạt nào?
DANH MỤC