Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3
Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3 dưới đây rất hay xuất hiện trong phần thi nghe hiểu (聴解) kỳ thi JLPT trình độ này. Tuy nhiên các thí sinh khi làm bài thi lại thường rất hay gặp lỗi sai trong trường hợp sử dụng những câu này. Chúng ta cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu và luyện tập nhé.
Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3
Trong bài học ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn các mẫu câu nghe thường xuất hiện trong bài N3 rất dễ gây nhầm lẫn.
Ví dụ, cùng là chúc giữ gìn sức khoẻ nhưng đối với người đi xa, người ốm hay người chỉ đi du lịch vài ngày lại có những cách nói hoàn toàn khác nhau. Chúng ta cùng học nhé!
Giới thiệu về các câu giải thích tình huống |
Cách nói |
1. 会社(かいしゃ)でほかの人(ひと)より自分(じぶん)が先(さき)に帰(かえ)ります。 Ở công ty, khi bạn về trước người khác |
お先(さき)にしつれします。 Tôi xin phép về trước |
2. 会社(かいしゃ)でほかの人(ひと)が自分(じぶん)より先(さき)に帰(かえ)ります。 Ở công ty, khi người khác về trước bạn |
お疲(つか)れ様(さま)でした。 Anh (chị) đã vất vả rồi. |
3. ほかの人(ひと)のうちに入(はい)ります。 Khi bạn vào nhà người khác |
おじゃまします。 Tôi xin phép làm phiền gia đình |
4. ほかの人うちをでます。 Khi bạn ra khỏi nhà người khác |
おじゃましました。 Xin lỗi đã làm phiền gia đình |
5. ほかのうちの人(ひと)に、来(き)たことをしらせます。 Khi bạn muốn thông báo bạn đã tới nhà của họ (Nói khi bạn gõ cửa báo rằng bạn đã đến) |
ごめんください。 Xin lỗi có ai ở nhà không? |
6. 先生(せんせい)に今(いま)から話(はな)せるかどうか聞(き)きます。 Khi bạn muốn hỏi giáo viên có thể nói chuyện bây giờ không? |
お時間(じかん)、ありますか?・今(いま)、ちょっとよろしいですか。 Thầy cô có thời gian không ạ? / Bây giờ, thầy cô có tiện không ạ? |
7. 先生(せんせい)に質問(しつもん)したいです。 Khi muốn hỏi giáo viên |
質問(しつもん)があるんですが。 Em có câu hỏi |
8. 病気(びょうき)の人(ひと)と別(わか)れます。 Khi tạm biệt người bị ốm ra về |
お大事(だいじ)に。 Hãy bảo trọng nhé (Hãy mau khỏi bệnh nhé). |
9. これから長(なが)い間会(あいだあ)わない人(ひと)と別(わか)れます。 Khi chia tay người bạn sẽ không gặp trong khoảng thời gian dài |
お元気(げんき)で。 Anh (chị) hãy giữ gìn sức khoẻ nhé |
10. 旅行(りょこう)に行(い)く人(ひと)に会(あ)いました。 Khi bạn gặp một người đi du lịch |
お気(き)をつけて。 Hãy chú ý sức khoẻ nhé |
11. お客(きゃく)さんにいすを勧(すす)めます。 Khi muốn mời khách ngồi xuống ghế |
どうぞおかけください。 Xin mời anh (chị) ngồi |
12. お客(きゃく)さんに食(た)べ物(もの)や飲(の)み物(もの)を勧(すす)めます。 Khi mời khách đồ ăn hay đồ uống |
お口(くち)に合(あ)うかどうか。 Không biết có hợp khẩu vị bạn không? |
13. 先輩(せんぱい)が自分(じぶん)を待(ま)っていました。 Khi để tiền bối đợi mình |
お待(ま)たせしました。 Xin lỗi đã để anh (chị) phải đợi |
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu văn phong giao tiếp đời thường nhé!!
>>> Một số ví dụ về ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật
>>> Nắm vững kiến thức N3 với tổng hợp hơn 60 cấu trúc ngữ pháp hay xuất hiện trong bài thi
hiennguyen
hiennguyen