Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp và phân biệt các trợ từ N2 đi với thể phủ định nào. Các bạn đã tổng hợp hết các trợ từ tiếng Nhật N2 chưa??? Lưu ngay bài học hôm nay để luyện thi JLPT thật tốt nhé!
Các trợ từ N2 đi với thể phủ định
1. 全(まった)く...ない: hoàn toàn không
わたしは進学(しんがく)することは全(まった)く考(かんが)えていない。
Tôi hoàn toàn không nghĩ gì về việc học lên cả.
2. たいして...ない: không mấy
きょうはたいして寒(さむ)くないね。散歩(さんぽ)にでも行(い)こうか。
Hôm nay không lạnh mấy, hay là chúng ta đi dạo một chút nhé!
3. めったに...ない: hiếm khi
(1) 私(わたし)は酒(さけ)はめったに飲(の)まない。
Tôi hiếm khi uống rượu.
(2) 人混(ひとご)みは好(す)きではないので、東京(とうきょう)や大阪(おおさか)などの大都市(だいとし)にはめったに行(い)かない。
Tôi không thích chốn đông người, nên hiếm khi lên các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka.
4. 少(すこ)しも...ない: không...một chút nào
強(つよ)くこすっているのに、少(すこ)しもきれいにならない。
Tôi chùi rất mạnh nhưng mà vẫn không sạch một chút nào.
5. なにも...ない: cái gì cũng không, không...gì cả
(1) 外(そと)は暗(くら)くて何(なに)もみえない。
Bên ngoài trời tối nên không nhìn thấy gì cả.
(2) そのことについて、わたしはなにも知(し)りませんでした。
Chuyện đó tôi đã không hay biết gì cả.
6. 必(かなら)ずしも...ない: chưa chắc đã
金持(かねも)ちが必(かなら)ずしも幸(しあわ)せだとは限(かぎ)らない。
Giàu có chưa chắc đã sung sướng.
7. 決(けっ)して...ない: quyết không
私(わたし)は料理(りょうり)に化学調味料(かがくちょうみりょう)は決(けっ)して使(つか)いません。
Tôi quyết không bao giờ sử dụng chất gia vị hóa học khi nấu ăn.
Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện thêm một số cấu trúc ngữ pháp N2 nhé:
>>> Những cách nói sử dụng 言う và する trong ngữ pháp tiếng Nhật N2
>>> Cách trình bày 1 lá thư bằng tiếng Nhật