Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ bằng tiếng Nhật
Cùng Kosei học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề với những mẫu câu giao tiếp trong công ty theo chủ đề: Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ bằng tiếng Nhật để tìm hiểu thử nhé! Trong môi trường làm việc trong công sở, khi bạn muốn đưa ra lời đề nghị để giúp đỡ ai đó thì nói như thế nào nhỉ?
Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
1) 同僚(どうりょう)への申(もう)し出(で): Với đồng nghiệp
A :大変(たいへん)そうだねえ。手伝(てつだ)おうか。
A: Trông anh có vẻ mệt mỏi quá, tôi giúp gì được anh không?
同僚(どうりょう):ありがとう。そうしてもらえると助(たす)かるわ。
Đồng nghiệp: Cảm ơn anh, nếu được anh giúp đỡ thì may quá.
A :じゃ、僕(ぼく)が報告書(ほうこくしょ)をコピーしよう。君(きみ)が綴(と)じ込(こ)んでくれ。
A: Vậy tôi sẽ photo báo cáo còn anh sẽ đóng hồ sơ nhé.
同僚:うん、わかった。
Đồng nghiệp: Vâng, tôi hiểu rồi
李 :やっと、終(お)わったね。ちょっと休憩(きゅうけい)してコーヒーでも飲(の)もうか。
Cuối cùng cũng xong rồi. Sao chúng ta không nghỉ ngơi một chút và uống cà phê nhỉ?
同僚(どうりょう)・:そうね。じゃ、私(わたし)が入(い)れてくる。
Đồng nghiệp: Được đó, tôi sẽ vào bây giờ đây
2) 客(きゃく)への申(もう)し出(で): Với khách hàng
A :お迎(むか)えに上(あ)がりました。
A: Tôi đến để đón tiếp anh/chị ạ.
お客(きゃく)・:わざわざどうもすみません。
Khách hàng: Thực sự cảm ơn anh.
A :お荷物(にもつ)をお持(も)ちします。
A: Để tôi mang hành lý cho anh/chị.
お客(きゃく)・:すみません。
Cảm ơn, vậy làm phiền anh nhé!
A :あのう、長旅(ながたび)でお疲(つか)れではございませんか。
A : Nhìn anh có chút mệt mỏi sau chuyến đi dài phải không ạ?
お客(きゃく)・:ええ、少(すこ)し。
Khách hàng: Đúng vậy, tôi có chút mệt.
A :でしたら、ホテルに直行(ちょっこう)いたしましようか。少(すこ)しお休(やす)みになられた方(ほう)がいいかと思(おも)います。
A: Nếu như vậy thì chúng ta đi thẳng về khách sạn được không? Tôi nghĩ anh nên nghỉ ngơi một chút thì sẽ tốt hơn.
お客・:ええ、そうしていただけると助(たす)かります。
Khách hàng: Được thôi, vậy thì nhờ anh giúp tôi.
3) 上司(じょうし)への申(もう)し出(で): Với cấp trên
A :部長(ぶちょう)、今回(こんかい)の仕事(しごと)ですが、ぜひ、私(わたし)に担当(たんとう)させていただけませんか。
Trưởng phòng, công việc lần này, nhất định anh hãy giao cho tôi đảm nhận nhé?
部長(ぶちょう)・:君(きみ)に任(まか)せてもいいんだが、自信(じしん)はあるのかい。
Trưởng phòng: Được thôi, tôi sẽ giao nó cho anh, nhưng anh có tự tin không
A :ええ、部長(ぶちょう)の期待(きたい)に背(そむ)かないよう、全力(ぜんりょく)を尽(つ)くします。
A: Tôi tự tin với công việc này, tôi sẽ không phụ sự kỳ vọng của trưởng phòng. Tôi sẽ cố gắng hết sức cho công việc.
部長(ぶちょう)・:わかった。じゃ、君(きみ)に任(まか)せよう。思(おも)う存分腕(ぞんぶんうで)を振(ふ)るってくれ。
Trưởng phòng: Tôi biết rồi. Vậy công việc này sẽ do anh đảm nhiệm. Hãy cố gắng phát huy hết khả năng của mình nhé!
A :はい、かしこまりました。
A: Vâng thưa trưởng phòng, tôi đã rõ rồi.
Cùng học thêm những bài học thú vị khác trong môi trường văn phòng cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Từ vựng tiếng Nhật Văn phòng
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
hiennguyen