Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Cách ra chỉ thị trong công việc bằng tiếng Nhật
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Cách ra chỉ thị trong công việc bằng tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong môi trường làm việc hàng ngày, khi bạn muốn tìm cách ra chỉ thị trong công việc bằng tiếng Nhật cần nói như thế nào? Và khi cấp trên nói với cấp dưới sẽ khác khi cấp dưới nói với cấp trên ra sao? Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nha!

Cách ra chỉ thị trong công việc

 

cách ra chỉ thị trong công việc bằng tiếng nhật

 

<男性上司(だんせいじょうし)から部下(ぶか)へ>

Khi cấp trên nam nói với cấp dưới:

課長(かちょう)・:A 君(きみ)、これ、大至急(だいしきゅう)お願(ねが)いしたいんだが、・・・。

A  :コピーですね。はい、承知(しょうち)しました。

課長(かちょう)・:十時(じゅうじ)までにできるかな。

A  :はい、2、30分(ぷん)でできると思(おも)います。

課長(かちょう)・:じゃ、よろしく。  

 Trưởng nhóm: Anh A, cái này làm gấp giúp tôi với nhé.

A: Cái này copy ạ. Tôi đã hiểu rồi.

Trưởng nhóm: 10 phút có thể xong được không?

A: Dạ, tôi nghĩ là có thể sẽ mất từ 20 đến 30 phút.

Trương rnhoms: Vậy à, vậy anh làm giúp tôi nhé.

 

<女性上司(じょせいじょうし)から部下(ぶか)へ>

Khi cấp trên nữ nói với cấp dưới

課長(かちょう)・:Aさん、忙(いそが)しいところを申(もう)し訳(わけ)ないんだけど。

A  :はい、何(なん)でしょうか。

課長(かちょう)・:このコピー、十時(じゅうじ)までにしてもらえない?

A  :はい、かしこまりました。

課長(かちょう)・:じゃ、お願(ねが)い。  

Trưởng nhóm: Anh A, xin lỗi nhờ anh lúc bận thế này?

A: Dạ, có việc gì vậy ạ?

Trưởng nhóm: In cái này, có thể làm giúp tôi trong vòng 10 phút không?

A: Dạ tôi hiểu rồi ạ.

Trưởng nhóm: Vậy thì nhờ anh nhé.

 

(2) 部下(ぶか)に仕事(しごと)を頼(たの)む

Khi nhờ cấp dưới làm việc gì

 

<男性上司(だんせいじょうし)から部下(ぶか)へ>

Cấp trên nam nói với cấp dưới

課長(かちょう)・:A 君(きみ)、実(じつ)は君(きみ)にやってもらいたい仕事(しごと)があるんだが、・・・。

A  :はい、何(なん)でしょうか。

課長(かちょう)・:今度(こんど)の新商品(しんしょうひん)の販売企画(はんばいきかく)を君(きみ)に任(まか)せたいと思(おも)っているんだ。どうかな。

A  :はい、喜(よろこ)んでやらせていただきます。

課長(かちょう)・:じゃ、この件(けん)は君(きみ)に任(まか)せるから、よろしく頼(たの)む。  

Trưởng nhóm : Anh A, tôi có việc này rất muốn anh làm.

A : Dạ, việc gì vậy ạ?

Trưởng nhóm : Việc lên kế hoạch sản phẩm mới lần này tôi muốn anh phụ trách, có được không?

A: Dạ, đó là vinh dự của tôi khi được anh tin tưởng ạ.

Trưởng nhóm : Thế thì việc lần này anh đảm nhận nhé, anh đã vất vả rồi.

 

<女性上司(じょせいじょうし)から部下(ぶか)へ>

Cấp trên nữ nói với cấp dưới.

課長(かちょう)・:Aさん、実(じつ)はあなたにやってもらいたい仕事(しごと)があるんだけど。

A  :はい、何(なん)でしょうか。

課長(かちょう)・:今度(こんど)の新商品(しんしょうひん)の販売企画(はんばいきかく)をあなたに任(まか)せたいと思(おも)っているんだけど、どう?

A  :そんな大役(たいやく)、私(わたし)に務(つと)まるでしょうか。

課長(かちょう)・:あなたを見込(みこ)んで、私(わたし)が頼(たの)むのよ。私(わたし)もできるだけ協力(きょうりょく)するし、何(なに)があっても私(わたし)が責任(せきにん)をとるから。

A  :そこまでおっしゃっていただけるのなら、難(むずか)しいとは思(おも)いますが、私(わたし)なりに全力(ぜんりょく)を尽(つ)くします。

課長(かちょう)・:よろしく頼(たの)むわね。  

Trưởng nhóm : Anh A, tôi có việc này muốn anh làm

A: Dạ, việc gì vậy ạ?

Trưởng nhóm : Việc lên kế hoạch sản phẩm mới lần này tôi muốn anh phụ trách, anh thấy thế nào?

A: Việc quan trọng như vậy mà giao cho tôi sao ạ?

Trưởng nhóm: Tôi dự định là nhờ anh làm, tôi cũng có thể làm cngf, nếu có vấn đề gì toi sẽ đảm nhận.

A: Dạ. Tôi biết rằng sẽ rất khó nhưng tôi se cố gắng hết sức.

Trưởng nhóm: Vậy thì nhờ anh nhé.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm những bài học thú vị khác trong môi trường công sở nhé:

>>> 6 quy tắc cần lưu ý khi trả lời phỏng vấn tại các công ty Nhật Bản

>>> Khóa học N3 Online

>>> 35 Từ vựng tiếng Nhật thông dụng trong công ty

>>> Tìm việc làm tại công ty Nhật qua...nhóm máu

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị