Cách viết mail chuẩn trong công việc
Thư mẫu
出張時(しゅっちょうじ)のお礼(れい) : Chủ đề cảm ơn về chuyến đi công tác
件名(けんめい):出張時(しゅっちょうじ)はお世話(せわ)になりました
Chủ đề: Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi trong chuyến công tác.
営業課長(えいぎょうかちょう)
Trưởng phòng khối bán hàng
中村(なかむら) 治夫様(はるおさま)
Hruosama Nakamura
お仕事(しごと)お疲(つか)れ様(さま)です。本社営業部(ほんしゃえいぎょうぶ)の山田(やまだ)です。
Anh đã làm việc vất vả rồi. Tôi là Yamada trong bộ phận bán hàng của công ty.
先日(せんじつ)(○月(がつ)○日(ひ))の出張(しゅっちょう)の際(さい)には、さまざまなお心遣(こころづか)いをいただき、誠(まこと)にありがとうございました。 Trong chuyến công tác hôm trước, tôi xin chân thành cảm ơn anh vì đã rất quan tâm đến tôi.
深(ふか)くお礼申(れいもう)し上(あ)げます。
Cảm ơn anh rất nhiều.
ご多忙中(たぼうちゅう)にもかかわらず、工場(こうじょう)・店舗視察(てんぽしさつ)にご同行(どうぎょう)くださったことを、心(こころ)より感謝(かんしゃ)しております。
Dù rất bận nhưng anh đã bỏ thời gian ra để cùng tôi đi xuống công trường và nhà máy. Từ đáy lòng, tôi thực sự rất biết ơn.
おかげさまで右往左往(うおうさおう)することなく、仕事(しごと)に邁進(まいしん)することができました。
Nhờ có anh, công việc của chúng tôi đã được đẩy mạnh hơn.
今回(こんかい)いただいたアドバイスを生(い)かし、しっかりと精進(しょうじん)していきたいと存(ぞん)じます。
Từ lời khuyên nhận được lần này, tôi sẽ cố gắng cống hiến và làm việc chăm chỉ hơn nữa.
今後(こんご)ともよろしくご指導(しどう)のほどお願(ねが)い申(もう)し上(あ)げます。
Cuối cùng chúng tôi xi cảm ơn những giúp đỡ của anh.
Trân trọng.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học cách bài trí 1 bức thư và thực chiến nhé!!
>>> Cách trình bày 1 lá thư bằng tiếng Nhật
DANH MỤC