Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tại quầy lễ tân (Phần 2)
(1) 外出(がいしゅつ)を理由(りゆう)に断(ことわ)る
Từ chối với lý do đã ra ngoài
受付 :あいにく佐藤(さとう)は外出(がいしゅつ)しておりまして。
李 :いつ頃(ごろ)お戻(もど)りになられるでしょうか。
受付 :申(もう)し訳(わけ)ございませんが、こちらではよくわかりません。後日(ごじつ)、お越(こ)しいただくわけにはいかないでしょうか。
李 :そうですか。では、近日中(きんじつちゅう)にまたおうかがいいたします。
Lễ tân : Xin lỗi nhưng anh Satou ra ngoài mất rồi ạ.
Lee : Vậy tầm nào thì anh ấy về.
Lễ tân : Xin lỗi nhưng về vấn đề đó tôi không được rõ ạ. Anh có thể qua vào một ngày khác được không ạ?
Lee : Vậy sao? Thế thì hôm tới tôi sẽ quay lại.
(2) 忙(いそが)しいことを理由(りゆう)に断(ことわ)る
Từ chối với lý do bận
受付 :ただ今(いま)、社内(しゃない)が取(と)り込(こ)んでおりまして、誠(まこと)に申(もう)し訳(わけ)ございませんが、佐藤(さとう)も手(て)が離(はな)せない状態(じょうたい)でございます。
李 :そうですか。
受付 :せっかくおいでくださったのに、申(もう)し訳(わけ)ございません。
李 :では、佐藤(さとう)さんにはよろしくお伝(つた)えください。では、失礼(しつれい)します。
Lễ tân: Hiện tại, công ty tôi đang rất bận, thực sự rất xin lỗi anh nhưng anh Satou đang bận không thể rời tay khỏi công việc được ạ.
Lee : Vậy sao?
Lễ tân : Để anh cất công đến đây, rất xin lỗi anh ạ.
Lee : Vậy thì nhờ bạn chuyển lời tới Satou giúp tôi. Cảm ơn bạn.
(3) 規則(きそく)を理由(りゆう)に断(ことわ)る
Từ chối vì lý do theo quy định
受付 :誠(まこと)に申(もう)し訳(わけ)ございませんが、当社(とうしゃ)ではお約束(やくそく)のない方(かた)のお取(と)り次(つぎ)ぎはできないことになっております。
李 :そうですか。
受付 :申(もう)し訳(わけ)ございません。
Lễ tân: Thật sự rất xin lỗi anh nhưng mà công ty chúng tôi có quy định không thể gặp nếu không có hẹn trước ạ.
Lee : Vậy sao?
Lễ tân : Thực sự rất xin lỗi anh.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một số mẫu câu giao tiếp khác thường được sử dụng trong công ty nhé:
>>> Tổng hợp 20 câu giao tiếp tiếng Nhật trong công ty
>>> Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3