Học tiếng Nhật giao tiếp dùng khi gọi điện thoại
(すみません、こくさいりょこうかいしゃ でしょうか。)
Xin lỗi, đây có phải là công ty du lịch quốc tế không?
(どちらのさま でしょうか。)
Xin hỏi ngài là ai?
(どなたを おさがしでしょうか。)
Xin hỏi ngài muốn tìm ai ạ?
Cho hỏi ngài ~ có ở đó không ?
(しょうしょう おまちください。)
Xin vui lòng đợi một chút.
6. 123に お変えください。
(123に おかえください。)
Làm ơn chuyển sang nhánh 123
(でんわばんごうを まちがって しまったんです。)
Ngài gọi nhầm số rồi.
(でんわが つながりません。)
Điện thoại không kết nối được / Điện thoại không ai nghe máy.
(おはなしちゅう すみません。あとで もういちど おでんわを ください。)
Xin lỗi đường dây đang bận, ngài vui lòng gọi lại sau.
(あいにく ふざいです。あとで もういちど おでんわを ください。)
Không may là ngài ấy không có ở đây, ngài vui lòng gọi lại sau.
(すみませんが、よくききとれませんので、もっとおおきい こえで はなしていただけませんか。)
Xin lỗi, tôi không nghe rõ, ngài có thể nói to hơn một chút được không ạ?
(ごでんごんと つたえましょうか。)
Ngài có muốn chuyển lời gì không?
(でんわしたと つたえてください。)
Hãy nói với ngày ấy là tôi đã gọi tới.
(でんごんを いらいしても よろしいですか。)
Tôi có thể đề lại lời nhắn được không?
(そちらが もどられましたら、おでんわください。)
Sau khi ngài ý quay trở lại hãy gọi lại cho tôi.
(おでんわばんごうを おねがいします。)
Vui lòng cho tôi xin số điện thoại của ngài.
(なんじごろ おりかえしたら よろしいでしょうか。)
Có thể cho tôi biết thời gian thích hợp để gọi lại không?
(かしこまりました、しつれいいたします。)
Tôi biết rồi ạ, tôi xin phép gác máy trước.
Tiếng Nhật giao tiếp thường ngày luôn là một đề tài thú vị mà ai học tiếng Nhật cũng đều muốn tìm hiểu.
Không cần trình độ tiếng Nhật quá cao siêu, bạn vẫn có thể giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày không thua gì người bản xứ với bài học sau cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:
>>> Tổng hợp các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày của người Nhật
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp về chủ đề Khách sạn
>>> Tên món ăn Nhật đặc trưng trong menu tại các nhà hàng Nhật Bản