Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: 僕が死のうと思ったのは (Boku ga Shinou to Omotta no Wa) - Mika Nakashima
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: 僕が死のうと思ったのは (Boku ga Shinou to Omotta no Wa) - Mika Nakashima

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 僕が死のうと思ったのは (Boku ga Shinou to Omotta no Wa) và thưởng thức giọng ca lay động mọi con tim của nữ ca sĩ Mika Nakashima nhé! Một ca khúc đong đầy những cảm xúc và khát khao mãnh liệt để yêu và được yêu, để tìm thấy ý nghĩa thực sự của việc tồn tại!

僕が死のうと思ったのは

Boku ga Shinou to Omotta no Wa

Trình bày: Mika Nakashima

ALBUM:  OFFICIAL BOOTLEG LIVE at SHINJUKU LOFT

  • Cùng xem ý nghĩa lời bài hát này nhé!

僕が死のうと思ったのは

Lí do vì sao tôi nghĩ rằng mình sẽ chết

ウミネコが桟橋(さんばし)で鳴いた(ないた)から

Là bởi nghe tiếng chim mòng biển than khóc nơi bến tàu

(なみ)の随意まにま)に浮かんで(うかんで)消える

Ẩn hiện giữa những làn sống bập bềnh không hẹn trước

過去(かこ)も啄んで(ついばんで)飛んでいけ(とんでいけ)

Đem theo cả quá khứ của tôi bay mãi xa

僕が死のうと思ったのは

Tôi nghĩ rằng mình sẽ chết đi

誕生日に杏(あんず)の花が咲いたから

Khi thấy những bông hoa mơ bỗng bừng nở vào ngày sinh nhật

その木漏れ日(こもれび)でうたた寝したら

Tự hỏi nếu gà gật trên những đốm nắng nơi nắng chiếu

虫の死骸(しがい)と土になれるかな

Liệu tôi có hóa thành cát bụi cùng đám xác côn trùng?

薄荷飴(はっかあめ) 漁港(ぎょこう)の灯台(とうだい)

Kẹo bạc hà, những cột đèn đường nơi ngư cảng

錆びた(さびた)アーチ橋 捨てた自転車

Cây cầu vòm gỉ sét, chiếc xe đạp bị bỏ rơi

木造(もくぞう)の駅のストーブの前で

Trước trạm dừng chân nơi nhà gà bằng gỗ

どこにも旅立てない(たびでてない)

Trái tim tôi chẳng sẵn sàng để lên đường

今日はまるで昨日みたいだ

Ngày hôm nay cũng sẽ giống ngày hôm qua

明日を変えるなら今日を変えなきゃ

Nếu hôm nay không thay đổi thì ngày mai cũng vẫn thế

分かってる 分かってる けれど

Tôi biết thế, tôi biết thế mà, nhưng...

僕が死のうと思ったのは

Lí do vì sao tôi nghĩ rằng mình sẽ chết

心が空っぽになったから

Bởi trái tim này đã trở nên trống rỗng

満たされない(みたされない)と泣いているのは

Vì sao tôi đang khóc vì nỗi trống trải ấy

きっと満たされたいと願う(ねがう)から

Là bởi tôi khao khát biết bao nơi ấy được lấp đầy

僕が死のうと思ったのは

Tôi nghĩ rằng mình đang chết đi

靴紐(くつひも)が解けた(ほどけた)から

Khi sợi dây giày cứ tuột ra mãi

結び(むすび)なおすのは苦手なんだよ

Tôi chẳng biết làm sao để thắt chúng chặt lại

人との繋がり(つながり)もまた然り

Và cũng chẳng biết phải làm sao với những mối quan hệ quanh mình.

僕が死のうと思ったのは

Lí do vì sao tôi nghĩ rằng mình sẽ chết đi

少年が僕を見つめていたから

Vì đứa bé ấy cứ nhìn tôi chằm chằm

ベッドの上で土下座(どげざ)してるよ

Quỳ gối trên giường

あの日の僕にごめんなさいと

Tôi tạ lỗi với bản thân mình của ngày ấy

パソコンの薄明かり

Màn hình máy tính tối dần

上階の部屋の生活音

Tiếng ồn ào của cuộc sống từ tầng trên vọng xuống

インターフォンのチャイムの音

Âm thanh từ máy điện thoại nội bộ

耳を塞ぐ(ふさぐ)鳥かごの少年

Thiếu niên bịt chặt tai mình bên trong chiếc lồng chim

見えない敵(てき)と戦ってる

Gã Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với kẻ địch vô hình trong căn phòng 6 chiếu

六畳一間(ろうくじょうひとま)のドンキホーテ

ゴールはどうせ醜い(ひどい)ものさ

Dù có chiến thắng cũng chẳng đẹp đẽ gì

僕が死のうと思ったのは

Lí do vì sao tôi nghĩ rằng mình sẽ chết

冷たい人と言われたから

Vì tôi nghe ai đó gọi mình là kẻ lạnh lùng

愛されたいと泣いているのは

Và vì sao tôi đang khóc vì được ai đó yêu quý

人の温もりを知ってしまったから

Đó là vì nhờ người ấy, tôi đã học được sự ấm áp này

僕が死のうと思ったのは

Tôi nghĩ rằng mình sẽ chết đi

あなたがきれいに笑うから

Bởi vì nụ cười rực rỡ ấy của bạn

死ぬことばかり考えてしまうのは

Lí do vì sao tôi cứ nghĩ về cái chết

きっと生きる事に真面目すぎるから

Đó là bởi tôi đang nghiêm túc sống cuộc đời mình

僕が死のうと思ったのは

Tôi đã nghĩ rằng mình sẽ chết

まだあなたに出会ってなかったから

Bởi vì tôi chưa gặp được bạn

あなたのような人が生まれた

Bởi vì một người như bạn đã được sinh ra

世界を少し好きになったよ

Làm tôi có thể yêu thế giới này thêm một chút

あなたのような人が生きてる

Bởi vì một người như bạn đang tồn tại trên đười

世界に少し期待するよ

Khiến tôi có thêm một chút hi vọng vào thế giới này.

 

tiếng nhật qua bài hát 僕が死のうと思ったのは

 

  • Một số từ mới có thể có trong bài.
  1. ウミネコ: chim mòng biển
  2. 桟橋(さんばし): bến tàu
  3. 随意(まにま)(TÙY-Ý) : sự tùy ý, sự tự nguyện
  4. 浮かんで(うかんで)(PHÙ) : nổi, trôi nổi, nổi lên
  5. 啄む(ついばむ)(TRÁC) : chim (mổ mồi)
  6. 飛んでいく(とんでいく)(PHI) : bay đi
  7. 杏の花(あんずのはな): một loại hoa mơ
  8. 木漏れ日(こもれび): tia nắng mặt trời chiếu qua kẽ lá
  9. 死骸(しがい)(TỬ-HÀI) : thân thể, xác chết, những gì còn sót lại
  10. 薄荷飴(はっかあめ)(BẠC-HÀ-DI) : kẹo bạc hà
  11. 漁港(ぎょこう)(NGƯ-CẢNG) : cảng đánh cá
  12. 灯台(とうだい): hải đăng
  13. 錆びる(さびる): han gỉ
  14. アーチ橋(アーチきょう): cầu vòm
  15. 木造(もくぞう)(MỘC-TẠO) : sản phẩm được làm bằng gỗ
  16. 旅立つ(たびだつ): khởi hành, lên đường
  17. 満たす(みたされる): đáp ứng, làm thỏa mãn
  18. 靴紐(くつひも): giày dây
  19. 解ける(ほどける): tuột ra, tan ra
  20. 結ぶ(むすぶ): kết nối
  21. 繋がる(つながる)(HỆ) : mối nối, mối liên hệ, mối quan hệ
  22. 土下座(どげざ): quỳ xuống, phủ phục
  23. 塞ぐ(ふさぐ): bế tắc
  24. 六畳一間(ろうくじょうひとま): sáu thảm chiếu
  25. 醜い(ひどい): xấu xí

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei lắng nghe những ca khúc tiếng nhật rất hay khác nhé : 

>>> 15 bài hát tiếng Nhật cho mùa đông

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị