Học tiếng Nhật qua bài hát 僕らの手には何もないけど(Bokura no te ni wa nani mo nai kedo )
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei lắng nghe những ca từ rất ý nghĩa và học tiếng Nhật qua bài hát : 僕らの手には何もないけど (Dù trong tay chúng ta không có gì cả...) Thế giới có 7.7 tỉ người, nhưng chỉ cần một bàn tay không chịu buông ngay cả khi bạn không có gì cả, thì bạn đã có cả thế giới rồi!
僕らの手には何もないけど
(Bokura no te ni wa nani mo nai kedo)
Dù trong tay chúng ta không có gì cả...
Thể hiện: RAM WIRE
-
Những từ khó có thể gặp trong bài hát
孤独(こどく) (cô-độc) : sự cô đơn
輝(かがや)き続(つづ)ける (huy-tục) : tiếp tục tỏa sáng
幾千(いくせん) (ki-thiên) : hàng nghìn
失(うしな)う (thất) : mất, đánh mất, bị tước bỏ
弾(はじ)かれる(đàn) : bị búng, bị đẩy ra, bị đào thải
叶(かな)う(diệp) : đáp ứng, thỏa mãn
足掻(あが)く(túc-tao): nỗ lực để thoát khỏi tình trạng xấu
歩(ある)き出(だ)す(bộ-xuất) : bước đi
耐(た)える (nại) : chịu đựng
術(すべ) (thuật) : đối sách, kế sách
奪(うば)われる (đoạt) : cướp đi, cướp đoạt
誇(ほこ)る (ngoa) : hào, kiêu hãnh
足(た)す(túc) : thêm vào, cộng vào
ぼやける : mờ đi, nhạt đi
彩(いろど)る (thải) : nhuộm màu, nhuộm
認(みと)める (nhận) : coi trọng, công nhận
肩書(かたが)き (kiên-thư) : địa chỉ/chức vụ của người nhận trên thư
-
Còn từ đây là lời bài hát nhé!
君(きみ)に見(み)せたいものがあるんだ
Mình có cái này muốn cho cậu xem
孤独(こどく)な夜(よる)にもきっと
Trong đêm tối cô độc ấy
遠(とお)くで輝(かがや)き続(つづ)ける幾千(いくせん)の星(ほし)を
Hàng nghìn ngôi sao vẫn tỏa sáng từ nơi xa 失(うしな)うこと
Những mất mát
割(わ)り切(き)れぬこと
Rồi không thể tách rời
弾(はじ)かれること
Bị điều khiển
叶(かな)わないこと
Không thể hòa nhập
でも足掻(あが)くこと
Nhưng để đấu tranh cho tự do
信(しん)じぬくこと
Hãy không ngừng tin tưởng
上(うえ)を向(む)いて
Hướng về phía trước
歩(ある)き出(だ)すこと
Và bắt đầu bước đi.
僕(ぼく)らの手(て)には何(なに)もないけど
Trong tay chúng ta chẳng có gì cả, nhưng
かわりに つなぎあえるから
Nhưng đổi lại, chúng ta có thể kết nối với nhau
ひとりきりで 迷(まよ)わないで
Đừng một mình lạc lối
どんな日(ひ)もこの手(て)を離(はな)さないから
Vì bất kể mỗi ngày có thế nào, mình cũng sẽ không buông tay 君(きみ)にあげたいものがあるんだ
Có thứ này mình muốn tặng cho cậu
凍(こご)える夜(よる)にはいつも
Để dù đêm tối có lạnh lẽo đến thế nào
もう何(なに)も心配(しんぱい)などせず眠(ねむ)れる毛布(もうふ)を
Cậu cũng có thể an tâm yên giấc trong chiếc chăn ấm áp 忘(わす)られぬこと
Những chuyện không thể quên
耐(た)えきれぬこと
Những chuyện không thể chịu đựng
術(すべ)がないこと
Những chuyện chẳng biết làm thế nào
奪(うば)われること
Cả chuyện có thể bị cướp đoạt
でも気付(きづ)くこと
Nhưng cho đến khi cậu nhận ra
君(くん)がいること
Rằng cậu đang tồn tại
守(まも)りたいものが
Rằng có điều gì đó cậu muốn bảo vệ
強(つよ)くさせること
Điều gì đó sẽ khiến cậu mạnh mẽ hơn. 自分(じぶん)の色(いろ)を誇(ほこ)れるように
Để có thể tự tin vào màu sắc của chính mình
自由(じゆう)に色(いろ)を足(た)せばいい
Hãy tự do tô vẽ
ぼやけていた この世界(せかい)をこの手(て)が彩(いろど)ってゆくんだ
Hãy tiếp tục nhuộm màu thế giới đang nhạt dần này với đôi tay ấy. 認(みと)めてくれる人(ひと)がいなくても
Dù chẳng được ai công nhận
サマ(さま)になる肩書(かたが)きがなくても
Chẳng bao giờ được gắn với –sama trên những lá thư
僕(ぼく)らの小(ちい)さな手(て)は明日(あす)きっと
Nhưng ngày mai, đôi bàn tay nhỏ bé của chúng ta
誰(だれ)かを笑顔(えがお)にできるから
Nhất định sẽ có thể làm cho ai đó mỉm cười.
僕(ぼく)らの手(て)には何(なに)もないけど
Trong tay chúng ta chẳng có gì cả, nhưng
かわりに つなぎあえるから
Nhưng đổi lại, chúng ta có thể kết nối với nhau
ひとりきりで 迷(まよ)わないで
Đừng một mình lạc lối
どんな日(ひ)もこの手(て)を離(はな)さないから
Vì bất kể mỗi ngày có thế nào, mình cũng sẽ không buông tay 君(きみ)に見(み)せたいものがあるんだ
Mình có cái này muốn cho cậu xem
孤独(こどく)な夜(よる)にもきっと
Trong đêm tối cô độc ấy
遠(とお)くで輝(かがや)き続(つづ)ける幾千(いくせん)の星(ほし)を
Hàng nghìn ngôi sao vẫn tỏa sáng từ nơi xa
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát オトノナルホウヘ→(Oto no naru hou e)
kosei
kosei
kosei