Học tiếng nhật qua bài hát: Endless Tears – Love is a Beautiful Pain
Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát Endless Tears – Love is a Beautiful Pain nha!! Học tiếng Nhật thật hiệu quả và thú vị qua cách nghe các bài hát của Nhật Bản phải không!!
Endless Tears – Love is a Beautiful Pain
(Nước mắt vô tận)
君の心に包まれたまま 愛を誓い...
(きみのこころに つつまれたまま あいをちかい...)
Bao phủ xung quanh trái tim anh là lời nguyện thề tình yêu …
包む(つつむ):Bao bọc
愛(あい):Tình yêu
誓う(ちかう):Thề
眠れない夜 何度過ぎても
(ねむれない よる なんどすぎても)
Trải qua bao nhiêu đêm tối, em vẫn không tài nào ngủ được
眠る(ねむる):Buồn ngủ
何度(なんど):Bao nhiêu lần
過ぎる(すぎる):Trải qua
受け止めて
(ねぇ うけとめて)
Xin hãy chấp nhận em!
今すぐ逢いたい涙止まらない 触れたくて
(いますぐ あいたい なみだとまらない ふれたくて)
逢う(あう):Gặp gỡ
涙(なみだ):Nước mắt
触る(さわる):Chạm / Sờ
Em muốn được nhìn thấy anh ngay bây giờ, không thể ngừng rơi nước mắt, em muốn được chạm vào anh.
好きだから、苦しくて
(すきだから、くるしくて)
Bởi vì em yêu anh, nhưng đau thật đấy!
君の事想うほど、この涙こぼれるの
(きみのこと おもうほど、このなみだ こぼれるの)
想う(おもう):Suy nghĩ
こぼれる:Trào ra
Càng nghĩ đến anh, nước mắt em càng trực trào tuôn ra.
このまま逢えないとしても
(このまま あえないとしても)
Cho dù không thể gặp được anh
誰より好きだから…
(だれより すきだから...)
Nhưng em vẫn yêu anh hơn bất cứ ai khác …
Bye Bye さっきしたばかりなのに
(Bye Bye さっきした ばかりなのに)
さっき:Vừa rồi / vừa lúc nãy
Mặc dù em mới chỉ vừa rời xa anh thôi
「逢いたい」が また溢れるの
(「あいたい」が またあふれるの)
溢れる(あふれる): Trào
Nhưng con tim em lại ngập tràn câu nói : “ em muốn gặp anh”
消えてしまいそうな あの日のOne Kiss
(きえてしまいそうな あのひのOne Kiss)
消える(きえる):Biến mất
Nụ hôn ngày ấy có lẽ đã tan biến theo anh.
君からのメールを待つの
(きみからのメールを まつの)
Chờ đợi từng dòng tin nhắn của anh
君と会えば迫る タイムリミット
(きみと あえば せまる タイムリミット)
Dường như thời gian sẽ trôi nhanh hơn khi anh được gặp em.
迫る(せまる):Thúc giục / Cấp bách
タイムリミット:Thời gian giới hạn
二人の時間 大事に
(ふたりのじかん だいじに)
Hãy trân trọng khoảng thời gian của hai chúng ta.
時間(じかん):Thời gian
大事(だいじ):Việc quan trọng
バイバイしても また会いたい
(バイバイしても またあいたい)
Dù chia xa nhưng anh vẫn muốn được gặp lại em lần nữa.
君とのメールで また再会
(きみのメールで また さいかい)
Anh sẽ lại gặp em qua những dòng tin nhắn.
再会(さいかい):Tái ngộ
帰る景色 街はTwilight
(かえる けしき まちはTwilight)
Cảnh sắc trên con đường về đã ngả màu hoàng hôn
景色(けしき):Cảnh sắc
街(まち):Con đường
いっそのこと 君を奪い去りたい
(いっそのこと きみをうばい さりたい)
Thà rằng anh cứ cướp em đi thật xa
奪い去る(うばいさる):Cướp mang theo
君のぬくもりが消える頃
(きみのぬく もりが きえるころ)
Khi hơi ấm của em dần tan biến
ぬくもり:Sự ấm áp
頃(ころ):Khoảng
夢から覚めれば現実のDoor
(ゆめから さめれば げんじつのDoor)
Anh tỉnh dậy từ giấc mơ và đối diện với cánh cửa sự thật
夢(ゆめ):Giấc mơ
覚める(さめる):Tỉnh giấc
現実(げんじつ):Hiện thực
君の事想うほど、この涙こぼれるの
(きみのこと おもうほど、このなみだ こぼれるの)
Càng nghĩ về anh, dòng nước mắt lại trực trào tuôn ra
このまま逢えないとしても
(このまま あえないとしても)
Và cứ như thế, dẫu không thể gặp anh
誰より好きだから...
(だれより すきだから...)
Nhưng em vẫn yêu anh hơn bất kì ai khác
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) 夜が明ければ
(よるが あければ)
Khi mặt trời ló rạng
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) 探す君だけ
(さがす きみだけ)
Anh sẽ chỉ tìm kiếm em
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) 目を閉じれば
(めをとじれば)
Nhắm đôi mắt lại …
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) My LOVE for You…
あなたと…
Em lại được ở cạnh anh
「今すぐ会いたい」 限りあるTIME
(「いま すぐ あいたい」かぎりあるTIME)
“ Anh muốn gặp em ngay bây giờ” nhưng thời gian đã ngăn cấm
限る(かぎる):Giới hạn
「永遠の愛」 信じては みたい
(「えいえんのゆめ」しんじては みたい)
Anh muốn thử tin vào một tình yêu vĩnh hằng
永遠(えいえん):Vĩnh viễn
信じる(しんじる):Tin thưởng
離れること考えると胸が真っ二つに裂けるように痛い
(はなれること かんがえると むねが まっふたつに さけるように いたい)
Cứ nghĩ đến việc phải xa em, tim anh đau như muốn vỡ đôi ra vậy.
離す(はなれる):Rời xa / Chia ly
考える(かんがえる):Suy nghĩ
胸(むね):Ngực / Con tim
裂ける(さける):Bị xé rách
痛い(いたい):Đau
可愛げなFACE 夜が明ければ引き裂かれる
(かわいげな FACE よるが あければ ひきさかれる)
可愛い(かわいい):Dễ thương / đáng yêu
引き裂く(ひきさく):Đứt / Xé rách
Khuôn mặt xinh xắn của em như bị màn đêm xé rách
カウントダウンのようにBREAK
Và dần phai nhạt theo tiếng đếm ngược
LOVE You Baby LOVE You Baby 言葉(ことば)はFreeeeeze
Yêu em, yêu em, những lời nói đó như đóng băng lại
今日が始まった またな See You…
(きょうが はじまった またなSee You…)
Để bắt đầu từ ngày hôm nay, anh lại có thể gặp em
想えば想うほど
(おもえば おもうほど)
Càng nghĩ về em
降り積もる「想い」会えば会うほど
(おりつもる「おもい」あえば あうほど)
Anh lại càng nhớ em, càng muốn gặp em
降りる(おりる):Rơi xuống
積もる(つもる):Chồng chất / Tích lại
傍にいたいと強く願うほど、明日さえ見えなくて
(そばに いたいと つよくほど、 あしたさえ みえなくて)
Càng mong muốn ở gần anh, em lại càng không thể thấy được ngày mai
傍(はた):Gần
強い(つよい):Mạnh
願う(ねがう):Cầu mong
「永遠」いつか見つけるまで
(「えいえん」いつか みつけるまで)
Đến một lúc nào đó anh mong sẽ tìm thấy sự “vĩnh cửu”
離したくはない
(はなしたくはない)
Không muốn rời xa
離れたくはない
(はなしたくはない)
Không muốn rời xa
LOVE YOU BABY
LOVE FOR YOU
君を離さない
(きみを はなさない)
Sẽ mãi không rời xa em
君の事想うほど、この涙こぼれるの
(きみのこと おもうほど、このなみだ こぼれるの)
Càng nghĩ về anh, nước mắt em lại càng tuôn rơi
明けない夜の中ひとり
(あけない よるのなかひとり)
Một mình em trong màn đêm không ánh sáng
君しか見えなくて…
(きみしか みえなくて...)
Chỉ nhớ về mỗi mình anh
君の心に包まれたまま 愛を誓い…
(きみのこころに つつまれたまま あいをちかい...)
Tình yêu của em đã nguyện thề vây quanh trái tim anh
眠れない夜 何度過ぎても
(ねむれない よる なんどすぎても)
Dù đã bao đêm rồi nhưng em cũng chẳng thể chợp mắt
ねぇ受け止めて(ねぇ うけとめて)
Này, xin hãy chấp nhận tình cảm này của em
今すぐ逢いたい涙止まらない 触れたくて
(いま すぐ あいたい なみだとまらない ふれたくて)
Muốn gặp anh, muốn chạm vào anh nhưng chỉ có nước mắt là không ngừng tuôn rơi
好きだから、苦しくて
(すきだから、くるしくて)
Chính bởi tình yêu dành cho anh đã khiến con tim em đau nhói
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) 夜が明ければ
(よるが あければ)
Khi bình minh phá tan đêm tối
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) 探す君だけ
(さがす きみだけ)
Em là người duy nhất anh tìm kiếm
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) 目を閉じれば
(めをとじれば)
Và nếu như em nhắm mắt lại
I LOVE YOU (LOVE YOU) LOVE YOU (LOVE YOU)
LOVE YOU (LOVE YOU) My LOVE for You…
あなたと…
Em sẽ mãi bên anh.
Bài hát tiếp theo, Trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục đồng hành cùng bạn:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 涙の物語
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Xe đạp
>>> Học từ vựng tiếng Nhật trên nồi cơm điện Nhật Bản
kosei
kosei
kosei