Học tiếng Nhật qua bài hát: Lý do của sinh mệnh - いのちの理由
Hãy cùng học tiếng Nhật qua bài hát: Lý do của sinh mệnh - いのちの理由(りゆう) trong chuyên mục Học tiếng Nhật qua bài hát hôm nay nhé! Đôi khi mọi kế hoạch của bạn vỡ vụn và bạn cảm thấy không thể nào gượng dậy nổi nữa. Trước khi muốn bỏ cuộc, hãy nhớ lý do vì sao bạn bắt đầu… Và đó cũng chính là ý nghĩa của cuộc sống.
Học tiếng Nhật qua bài hát - いのちの理由
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
父(ちち)と母(はは)とに出会(であ)うため
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
きょうだいたちに出会(であ)うため
Lý do tôi được sinh ra
Là để gặp bố mẹ tôi
Lý do tôi được sinh ra là
Là để gặp anh chị em của tôi
Từ mới:
生(う)まれる (SINH): được sinh ra
父(ちち): bố
母(はは) mẹ
出会(であ)う (XUẤT HỢP): gặp gỡ
きょうだい: anh em
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
友達(ともだち)みんなに出会(であ)うため
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
愛(いと)しいあなたに出会(であ)うため
Lý do tôi được sinh ra là
Để gặp tất cả các bạn bè của tôi
Lý do tôi được sinh ra là
Được gặp bạn người tôi yêu thương
Từ mới:
友達(ともだち) (HỮU ĐẠT): bạn bè
愛(いと)しい (ÁI): yêu thương
春来(はるく)れば 花自(はなおの)ずから咲(さ)くように
秋(あき)くれば 葉(は)は自(おの)ずから散(ち)るように
しあわせになるために 誰(だれ)もが生(う)まれてきたんだよ
悲(かな)しみの花(はな)の後(あと)からは 喜(よろこ)びの実(み)が実(みの)るように
Cũng giống như mùa xuân đến và những bông hoa sẽ nở
Cũng giống như mùa thu tới và những chiếc lá đỏ rơi
Bất cứ ai sinh ra trên đời cũng đều được hưởng hạnh phúc
Sau những nỗi buồn sẽ là những niềm vui và những điều thực sự ý nghĩa sẽ đến
Từ mới:
春(はる) (XUÂN): mùa xuân
花(はな) (HOA): hoa
自(おの)ずから: tự nhiên sẽ
咲(さ)く (TIẾU): nở
秋(あき) (THU): mùa thu
葉(は) (DIỆP): lá
散(ち)る (TÁN): rơi, rụng
しあわせ: hạnh phúc
誰(だれ)も: bất cứ ai
悲(かな)しみ (BI): nỗi buồn
喜(よろこ)び (HỈ): vui mừng
実(みの)る (THỰC): đạt kết quả
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
何処(どこ)かの誰(だれ)かを傷(きず)つけて
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
何処(どこ)かの誰(だれ)かに傷(きず)ついて
Lý do tôi được sinh ra
Là để tôi làm tổn thương ai đó
Lý do tôi được sinh ra
Là để ai đó tổn thương tôi
Từ mới:
傷(きず)つける (THƯƠNG): làm tổn thương
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
何処(どこ)かの誰(だれ)かに救(すく)われて
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
何処(どこ)かの誰(だれ)かを救(すく)うため
Lý do tôi được sinh ra
Là để được ai đó giúp đỡ
Lý do tôi được sinh ra
Là để giúp đỡ ai đó
Từ mới:
救(すく)う (CỨU): cứu giúp, giúp đỡ
夜(よる)が来(き)て 闇自(やみおの)ずから染(し)みるよう
朝(あさ)が来(き)て 光自(ひかりおの)ずから照(て)らすよう
しあわせになるために 誰(だれ)もが生(い)きているんだよ
悲(かな)しみの海(うみ)の向(む)こうから 喜(よろこ)びが満(み)ちて来るように
Giống như khi màn đêm buông xuống, bóng tôi sẽ ngập tràn
Giống như khi bình minh lên, mặt trời trong tôi sẽ tỏa sáng
Bất kỳ ai sinh ra đều để được hạnh phúc
Những nỗi buồn rồi sẽ đi ra biển lớn, chỉ còn niềm vui ngập tràn
Từ mới:
夜(よる) (DẠ): đêm
闇(やみ) (ÁM): bóng tối
染(し)みる (NHIỄM): chìm ngập
朝(あさ) (TRIỀU): sáng
光(ひかり) (QUANG): ánh sáng
照(て)らす (CHIÊU): chiếu sáng
海(うみ)(HẢI): biển
満(み)ちる (MÃN): tròn, đầy
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
愛(いと)しいあなたに出会(であ)うため
私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は
愛(いと)しいあなたを護(まも)るため
Lý do tôi được sinh ra là
Được gặp bạn người tôi yêu thương
Lý do tôi được sinh ra là
Để bảo vệ bạn người tôi yêu thương
Từ mới:
護(まも)る (HỘ): bảo vệ
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: BLUE (Big Bang - Japanese version)
kosei
kosei
kosei