Học tiếng Nhật qua bài hát 何度でも(Nando demo)
Cùng học tiếng Nhật qua bài hát 何度でも Nando demo hết sức có ý nghĩa này nhé! “Dù có thất bại 10.000 lần thì lần thứ 10.001 vẫn sẽ tới”. Hi vọng bạn đã dùng sức mạnh của 10.000 lần cố gắng trong những ngày ôn thi đã qua, và dành lần thứ 10.001 cho ngày 7/7 nhé! Điều mà cả Trung tâm tiếng Nhật Kosei và JLPT thật sự muốn nói với bạn chắc chắc chỉ có “合格” thôi!
Nando Demo
なんどでも
Trình bày: Dreams Come True
- Đây là bài hát nhé!
こみ上げて(あげて)くる涙(なみだ)を 何回拭いたら(ふいたら)
Đã bao nhiêu lần gạt đi những giọt nước mắt cứ mãi tuôn rơi
伝えたい(つたえたい)言葉(ことば)は 届くだろう?
Cho đến khi những lời muốn nói chạm tới em
誰かや何かに怒っても(おこっても)
Nếu ngay việc nổi giận với ai đó
出口(でぐち)はないなら
Cũng chẳng thể giúp tôi tìm được lối ra?
何度でも何度でも何度でも 立ち上がり(たちあがり)呼ぶ(よぶ)よ
Bao nhiêu lần, dù bao nhiêu lần đi chăng nữa tôi vẫn sẽ lại đứng lên
きみの名前(なまえ) 声(こえ)が涸れる(かれる)まで
Để gọi tên em một lần nữa cho tới khi giọng nói chẳng thể cất lên
悔しくて(くやしい)苦しくて(くるしい)
Những khi tôi cảm thấy hối hận và đau đớn
がんばってもどうしようもない時も
Vì biết bao những cố gắng mà chẳng làm được gì
きみを思い出すよ
Tôi lại nhớ đến em
10000回だめで へとへとになっても
Kể cả đã kiệt sức sau 10000 lần thất bại
10001回目は 何か 変わる(かわれる)かもしれない
Thì biết đâu lần thứ 10001 sẽ có điều gì đó đổi thay.
口にする度(たび) 本当に伝えたい言葉は
Có những lời thật lòng muốn nói với em
ぽろぽろとこぼれて 逃げて行く(にげてゆく)
Nhưng mỗi lần như thế chúng lại cứ như thể chạy biến mất
悲しみ(かなしい)に支配させて(しはいさせて)ただ
Dù tôi có thể điều khiển được nổi buồn
潰される(つぶされる)のなら
Và nghiền nát chúng.
何度でも何度でも何度でも 立ち上がり(たちあがり)呼ぶ(よぶ)よ
Bao nhiêu lần, dù bao nhiêu lần đi chăng nữa tôi vẫn sẽ lại đứng lên
きみの名前(なまえ) 声(こえ)が涸れる(かれる)まで
Để gọi tên em một lần nữa cho tới khi cổ họng cạn khô
落ち込んで (おちこんで)やる気ももう底ついて(そこついて)がんばれない時も
Những lúc tôi tuyệt vọng mất đi động lực để bước tiếp và chẳng còn tiếp tục cố gắng
きみを思い出すよ
Tôi lại nhớ đến em
10000回だめで かっこ悪くても(わるくても)
Kể sau 10000 lần nhất định sẽ thất bại
10001回目は 何か 変わるかもしれない
Thì biết đâu lần thứ 10001 sẽ có điều gì đó đổi thay.
前を向いて(むいて)しがみついて
Không ngừng tiến về phía trước
胸(むね)掻きむしって(かきむしって) あきらめないで叫べ(さけべ)!
Cho đến khi lồng ngừng xây xước, hãy hét to lên rằng “Đừng bỏ cuộc”!
何度でも何度でも何度でも 立ち上がり(たちあがり)呼ぶ(よぶ)よ
Bao nhiêu lần, dù bao nhiêu lần đi chăng nữa tôi vẫn sẽ lại đứng lên
きみの名前(なまえ) 声(こえ)が涸れる(かれる)まで
Để gọi tên em một lần nữa cho tới khi giọng nói chẳng thể cất lên
悔しくて(くやしい)苦しくて(くるしい)
Những khi tôi cảm thấy hối hận và đau đớn
がんばってもどうしようもない時も
Vì mặc cho những cố gắng mà chẳng làm được gì
きみの歌を思い出すよ
Tôi lại nhớ tới bài hát của em
この先も躓いて(つまずいて)傷ついて(きずついて)傷つけて(きずつけて)
Tôi đã từng trượt ngã, tôi đã bị tổn thương và cũng làm tổn thương em
終わり(おわり)のないやり場のない怒りさえ
Không hồi kết, không còn gì ngay cả nỗi tức giận
もどかしく抱きながら
Vì vòng tay muộn màng của em
どうしてわからないんだ?
Vì sao em không hiểu cho tôi?
伝わらないんだ?
Những lời của tôi chẳng thể tới được nơi em à?
喘ぎ(あえぎ)嘆き(なげき)ながら 自分と戦って(たたかって)みるよ
Rên rỉ trong nỗi buồn, tôi đành tự chiến đấu với chính mình
10000回だめで 望み(のぞみ)なくなっても
Dù có thất bại 10000 lần và không còn hi vọng
10001回目は 来る
Thì lần thứ 10001 vẫn sẽ tới.
きみを呼ぶ声 力にしていくよ 何度も
Mỗi lần gọi tên em đều cho tôi sức mạnh để tiếp tục bước đi
明日がその10001回目かもしれない
Vì biết đâu, ngày mai sẽ là lần thứ 10001 thì sao.
- Những từ khó có thể gặp trong bài
拭く(ふく): lau chùi, làm sạch, gạt đi
怒る(おこる): nổi giận, tức giận
出口(でぐち): lối ra, lối thoát
涸れる(かれる): khô cạn, không còn nước
悔しい(くやしい): đáng tiếc, ân hận
苦しい(くるしい): khó nhọc, đau đơn, vất vả
変わる(かわる): biến đổi, thay đổi
度(たび): mỗi lần, lúc mà
逃げて行く(にげてゆく): chạy trốn
悲しい(かなしい): buồn bã, cô đơn
支配させる(しはいさせる): chi phối (thể sai khiến)
潰れる(つぶれる): có thể nghiền nát cái gì (thể khả năng)
落ち込む(おちこむ): tuyệt vọng, suy sụp
やる気(やるき): lý trí, sự quyết tâm
底つく(そこつく): chạm đáy, rơi xuống đáy
掻きむしる(かきむしる): làm xây xát, trầy xước
叫ぶ(さけぶ): hét lên
躓く(つまずく): vấp ngã, thất bại
嘆き(なげく):than thở, buồn rầu, cáu giận
戦い(たたい): sự chiến đấu, sự đấu tranh
望み(のぞみ): niềm hi vọng
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát 花は咲く(Hana wa saku)
kosei
kosei
kosei