Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: Nơi Này Có Anh
Ca khúc Nơi này có anh của Sơn Tùng M-TP ra mắt vào ngày Valentine là một sản phẩm âm nhạc tạo nên cơn sốt trong thị trường âm nhạc, thu hút sự quan tâm của truyền thông và công chúng.Trong chuyên mục học tiếng Nhật qua bài hát ngày hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn phiên bản Nơi này có anh bằng tiếng Nhật nhé! Nào các Sky ơi, Say Oh Yeah!!!
Học tiếng Nhật qua bài hát
>>> Từ ngữ của giới trẻ Nhật Bản
>>> Đỗ N3 trong 6 tháng với lộ trình ĐẶC BIỆT tại Kosei
Học tiếng Nhật qua bài hát: Nơi này có anh
あなたは誰(だれ)あの日(ひ)やって来(き)た
あなたは誰火(だれひ)がさすように
私(わたし)を弱(よわ)らせる
それから恋(こい)にをした
Em là ai từ đâu bước đến nơi đây dịu dàng chân phương
Em là ai tựa như ánh nắng ban mai ngọt ngào trong sương
Ngắm em thật lâu con tim anh yếu mềm
Đắm say từ phút đó từng giây trôi yêu thêm.
Từ mới:
誰(だれ)(THUỲ): ai, người nào
来(く)る (LAI): đến
弱(よわ)る (NHƯỢC): suy nhược, lúng túng, yếu
恋(こい) (LUYẾN): tình yêu
時(とき)は過(す)ぎて 朝日(あさひ)が昇(のぼ)る
青(あお)い空(そら)に想(おも)いを描(か)く
あなたの目(め)を見(み)ると
やさしくキスをしたい
Bao ngày qua bình minh đánh thức xua tan bộn bề nơi anh
Bao ngày qua niềm thương nỗi nhớ bay theo bầu trời trong xanh
Liếc đôi hàng mi mong manh anh thẫn thờ
Muốn hôn nhẹ mái tóc bờ môi em, anh mơ.
Từ mới:
過(す)ぎる (QUÁ): quá, vượt quá
朝日(あさひ) (TRIỀU NHẬT): nắng ban sáng, bình minh
昇(のぼ)る(THĂNG): lên cao, mọc, tăng lên
青(あお)い (THANH): xanh da trời
空(そら) (KHÔNG): bầu trời
想(おも)い (TƯỞNG): nhớ, tình cảm, ước muốn, hy vọng
描(か)く(MIÊU): tả, vẽ, phác hoạ
目(め) (MỤC): mắt
見(み)る (KIẾN): nhìn, xem
やさしい: dịu dàng, nhẹ nhàng, ngọt ngào, êm ái
キス: (kiss) hôn
手(て)をつないで どんな時(とき)でも
そばにいる 空(そら)に星(ほし)が光(ひか)る
手(て)をつないで ずっとそばいる 目(め)を閉(と)じて そっと願(ねが)う 初恋(はつこい)のよう
Cầm tay anh, dựa vai anh
Kề bên anh nơi này có anh
Ngàn ánh sao vụt qua nhẹ ôm lấy em
Cầm tay anh, dựa vai anh
Khép đôi mi thật lâu
Nguyện mãi bên cạnh nhau
Yêu say đắm như ngày đầu.
Từ mới:
手(て)をつなぐ: nắm tay
星(ほし)(TINH): vì sao, ngôi sao
光(ひか)る (QUANG): sáng, toả sáng, chiếu sáng
ずっと: suốt, mãi, hơn
閉(と)じる (BẾ): che, đóng, nhắm
そっと: nhẹ nhàng, rón rén
願(ねが)う (NGUYỆN): ước nguyện, cầu nguyện
初恋(はつこい) (SƠ LUYẾN): mối tình đầu
穏(おだ)やかに春(はる)が来(き)て 夏(なつ)は雨(あめ)を降(ふ)らす 秋(あき)になって 冬(ふゆ)が来(く)る 愛(あい)はあなただけに
Mùa xuân đến bình yên cho anh những giấc mơ
Hạ lưu giữ ngày mưa ngọt ngào nên thơ
Mùa thu lá vàng rơi đông sang anh nhớ em
Tình yêu bé nhỏ xin dành tặng riêng em.
Từ mới:
穏(おだ): bình yên, êm ả
春(はる) (XUÂN): mùa xuân 夏(なつ) (HẠ): mùa hè
雨(あめ) (VŨ): mưa
降(ふ)らす (HÀNG): đổ xuống, rơi xuống 秋(あき) (THU): mùa thu
冬(ふゆ)(ĐÔNG): mùa đông
昨日(きのう)に関係(かんけい)している声(こえ)がある 照(て)れくさい目(め)は昨日(きのう)にあこがれる あなたを愛(あい)して気(き)が漫(そぞ)ろ 心臓(しんぞう)は予想外(よそうがい)に未決定(みけってい)
Còn đó tiếng nói ấy bên tai vấn vương bao ngày qua
Ánh mắt bối rối nhớ thương bao ngày qua
Yêu em anh thẫn thờ, con tim bâng khuâng đâu có ngờ
Từ mới:
昨日(きのう) (TẠC NHẬT): hôm qua
関係(かんけい)(QUAN HỆ): quan hệ
声(こえ) (THANH): tiếng, giọng nói 照(て)れくさい: lúng túng, ngượng ngịu
あこがれる: hâm mộ, mơ ước 気(き)が漫(そぞ)ろ : phân tâm, bận tâm
心臓(しんぞう) (TÂM TẠNG): trái tim
予想外(よそうがい) (DƯ TƯỞNG NGOẠI): bất ngờ
未決定(みけってい) (VỊ QUYẾT ĐỊNH): bâng khuâng, lưỡng lự
鈍(にぶ)い日暮(ひぐ)れ午後(ごご)に誰(だれ)も待(ま)たなかったこと 詩句(しく)に落(お)ちる 愚(おろ)かで夢(ゆめ)のような方向(ほうこう)をのぞく 無視(むし)して急(いそ)いで逃(に)げないで そういう冷(つめ)たい姿(すがた) 私(わたし)を見(み)てね ベイビー 笑(え)みを私(わたし)だけに向(む)いて
愛(あい)してるから心(こころ)がそれを言(い)う。
Chẳng bao giờ phải mong chờ
Đợi ai trong chiều hoàng hôn mờ
Đắm chìm hoà vào vần thơ
Ngắm nhìn khờ dại mộng mơ
Đừng bước vội vàng rồi làm ngơ
Lạnh lùng đó làm bộ dạng thờ ơ
Nhìn anh đi em nha
Hướng nụ cười cho riêng anh nha
Đơn giản là yêu con tim anh lên tiếng thôi.
Từ mới:
鈍(にぶ)い (ĐỘN): chậm chạp, âm ỉ (đau), cùn
日暮(ひぐ)れ (NHẬT MỘ): lúc chạng vạng, chiều tà
午後(ごご) (NGỌ HẬU): chiều
待(ま)つ (ĐẠI): chờ đợi 詩句(しく) (THI CÚ): câu thơ
落(お)ちる (LẠC): rơi, rụng 愚(おろ)か (NGU): ngu ngốc, ngớ ngẩn
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
方向(ほうこう) (PHƯƠNG HƯỚNG): phương hướng
のぞく: liếc nhìn, nhìn trộm 無視(むし)する (VÔ THỊ): xao lãng, xem thường, phớt lờ
急(いそ)ぐ (CẤP): khẩn trương, gấp rút
逃(に)げる (ĐÀO): chạy trốn, tẩu thoát 冷(つめ)たい (LÃNH): lạnh, lạnh lùng, lạnh giá
姿(すがた) (TƯ): hình bóng, hình ảnh, bề ngoài 見(み)る (KIẾN): nhìn
ベイビー: baby
向(む)く (HƯỚNG): đối diện với, quay mặt về phía
心(こころ) (TÂM): trái tim, tấm lòng
手(て)をつないで どんな時(とき)でも そばにいる 空(そら)に星(ほし)が光(ひか)る 手(て)をつないで ずっとそばいる 目(め)を閉(と)じて そっと願(ねが)う 初恋(はつこい)のよう
Cầm tay anh, dựa vai anh
Kề bên anh nơi này có anh
Ngàn ánh sao vụt qua nhẹ ôm lấy em
Cầm tay anh, dựa vai anh
Khép đôi mi thật lâu
Nguyện mãi bên cạnh nhau
Yêu say đắm như ngày đầu.
穏(おだ)やかに春(はる)が来(き)て 夏(なつ)は雨(あめ)を降(ふ)らす 秋(あき)になって 冬(ふゆ)が来(く)る
愛(あい)はあなただけに
Mùa xuân đến bình yên cho anh những giấc mơ
Hạ lưu giữ ngày mưa ngọt ngào nên thơ
Mùa thu lá vàng rơi đông sang anh nhớ em
Tình yêu bé nhỏ xin dành tặng riêng em.
恋(こい)しい
とても恋(こい)しい
空(そら)の下(した)
あなたとともに歩(あゆ)んでく
Nhớ thương em
Nhớ thương em lắm
Phía sau chân trời
Cùng em đi trên đoạn đường dài
Từ mới:
恋(こい)しい (LUYẾN): yêu thương, yêu quý
とともに: cùng với
歩(あゆ)む (BỘ): đi, bước đi
Tiếp tục một bài hát cho Fan của Sơn Tùng nào! Say Oh Yeahhh cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào! >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Chạy ngay đi (逃げろ 今)
Chinh phục N3 6 tháng?? Thật như đùa!!: >>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0
kosei
kosei
kosei