Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát Sayonara Elegy (さよならエレギー)
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát Sayonara Elegy (さよならエレギー)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng chúng mình chìm đắm vào học tiếng Nhật qua bài hát Sayonara Elegy (Khúc tạm biệt bi thương) nào! Tuần này chuyên mục bài hát của Trung tâm tiếng Nhật Kosei lại tiếp tục đem đến cho mọi người một ca khúc siêu hay về tình yêu đây ạ!

さよならエレギー (sayonara elegy)

Khúc tạm biệt bi thương Thể hiện: 菅田将暉 Suda Masaki

  • Các từ khó có thể gặp trong bài hát

無口(むくち)(VÔ-KHẨU) : (sự) ít nói, kín tiếng

吐き出す(はきだす)(THỔ-XUẤT) : nôn ra, xuất ra, thể hiện ra

孤独(こどく)(CÔ-ĐỘC) : cô đơn, cô độc

降らせる(ふらせる)(HÀNG) : (cái gì đó) rơi, rụng/ tỏa ra

掴む(つかむ)(QUẶC) : có trong tay/ nắm, bắt

繰り返す(くりかえす)(SÀO-PHẢN) : Lặp đi lặp lại, nhắc lại

噛みつく(かみつく)(GIẢO) : cắn

舞い上がる(まいあがる)(VŨ-THƯỢNG) : vút bay lên

うんざりする : mệt mỏi, chán nản

濁る(にごる)(TRỌC) : đục

憂鬱(ゆううつ)(ƯU-ÚC) : sự u sầu, sự chán nản

冷めたぬくもり(さめたぬくもり)(LÃNH) : sự ấm áp lạnh lẽo

むやみ : sự bốc đồng, sự khinh suất/ sự làm quá

放り投げる(ほうりなげる)(PHÓNG-ĐẦU) : ném, quăng (cái gì)

抱きしめる(だきしめる)(BÃO) : Ôm chặt (ai đó) vào người

流れ星(ながれぼし)(LƯU-TINH) : sao băng

願う(ねがう)(NGUYỆN) : ao ước, cầu mong, nguyện ước (điều gì)

傷つく(きずつく)(THƯƠNG) : bị tổn thương

 

học tiếng nhật qua bài hát sayonara elegy

 

僕(ぼく)は今無口(むくち)な空に

Giờ đây, anh đang ở dưới bầu trời câm lặng

吐き出した(はきだした)孤独(こどく)という名の雲(くも)

Kẻ mang nỗi cô đơn – có một đám mây mang tên như thế

その雲が雨を降らせて(ふらせて)

Chính đám mây ấy khiến trời đổ cơn mưa

虹(にじ)が出る どうせ掴めない(つかめない)のに

Và rồi cầu vồng hiện ra, nhưng dù có thể nào thì anh cũng chẳng thế bắt được nó.

はじめてのキス(Kiss繰り返して(くりかえして)欲しくて

Nụ hôn đầu tiên ấy, anh ước rằng nó cứ lặp lại mãi

愛が僕に噛みついて(かみいて) 離さない(はなさない)と言うけれど

Dù nói rằng tình yêu đã cắn được anh và sẽ không bao giờ buông tha

さみしさのカタチ(形 - かたち)は変わらないみたいだ

Nhưng dường như hình dáng cô đơn ấy vẫn chẳng hề thay đổi

舞い上がって(まいあがって)行け 

Vút bay lên và đi thật xa

いつか夜の向こう側(がわ)

Ngày nào đó, ở phía bên kia đêm tối

うんざりするほど光れ(ひかれ)君の歌

Và hãy tỏa sáng đến khi không thể tiếp tục được nữa, bài hát của em.

やさしさが濁った(にごった)日々の

Trong những ngày tháng yên bình nhưng âm u và tăm tối

憂鬱(ゆううつ)満員(まんいん)電車みたいだ

Nỗi u sầu trông như một chuyến tàu đông

冷めたぬくもり(さめたぬくもり)むやみ放り投げた(ほうりなげた)

Anh bất cần ném đi sự ấm áp lạnh lùng ấy

僕が愛を信じても きっといなくなるんだろ?

Dù anh có tin vào tình yêu, nó vẫn sẽ biến mất phải không?

それならいらない 哀しすぎる(かなしすぎる)から

Anh không nói ra vì nó quá đỗi đau buồn

さようならさえも上手く(うまく)言えなそうだから

Ngay cả lời tạm biệt dường như cũng không ổn

手をふるかわりに抱きしめて(だきしめて)みたよ

Thay vì vẫy tay từ biệt, anh chỉ có thể cố ôm em chặt hơn.

流れ星(ながれぼし)をみた 流れ星をみた

Anh nhìn thấy sao băng, ngắm nhìn chúng

願う(ねがう)僕の歌

Và nguyện ước bằng bài hát này.

そばにいるだけで本当幸せ(し合わせ)だったな

Chỉ cần được ở bên em, anh đã thực sự hạnh phức

そばにいるだけで ただそれだけでさ

Chỉ cần được ở bên em, anh chỉ cần thế thôi mà

愛が僕に噛みついて(かみいて) 離さない(はなさない)と言うけれど

Dù nói rằng tình yêu đã cắn được anh và sẽ không bao giờ buông tha

さみしさのカタチ(形 - かたち)は変わらないみたいだ

Nhưng dường như hình dáng cô đơn ấy vẫn chẳng hề thay đổi

舞い上がって(まいあがって)行け 

Vút bay lên và đi thật xa

いつか夜の向こう側(がわ)

Ngày nào đó, ở phía bên kia đêm tối

うんざりするほど光れ(ひかれ)君の歌

Và hãy tỏa sáng đến khi không thể tiếp tục được nữa, bài hát của em.

もう傷つかない(きずつかない)

Không còn tổn thương nữa đâu

もう傷つけない

Không còn có thể bị tổn thương nữa

光れ君(きみ)の歌。

Bài hát tỏa sáng của em.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát アイ(Ai)

>>> Khóa học N3 Online

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị