Học tiếng Nhật qua bài hát Sayonara Elegy (さよならエレギー)
Cùng chúng mình chìm đắm vào học tiếng Nhật qua bài hát Sayonara Elegy (Khúc tạm biệt bi thương) nào! Tuần này chuyên mục bài hát của Trung tâm tiếng Nhật Kosei lại tiếp tục đem đến cho mọi người một ca khúc siêu hay về tình yêu đây ạ!
さよならエレギー (sayonara elegy)
Khúc tạm biệt bi thương Thể hiện: 菅田将暉 Suda Masaki
- Các từ khó có thể gặp trong bài hát
無口(むくち)(VÔ-KHẨU) : (sự) ít nói, kín tiếng
吐き出す(はきだす)(THỔ-XUẤT) : nôn ra, xuất ra, thể hiện ra
孤独(こどく)(CÔ-ĐỘC) : cô đơn, cô độc
降らせる(ふらせる)(HÀNG) : (cái gì đó) rơi, rụng/ tỏa ra
掴む(つかむ)(QUẶC) : có trong tay/ nắm, bắt
繰り返す(くりかえす)(SÀO-PHẢN) : Lặp đi lặp lại, nhắc lại
噛みつく(かみつく)(GIẢO) : cắn
舞い上がる(まいあがる)(VŨ-THƯỢNG) : vút bay lên
うんざりする : mệt mỏi, chán nản
濁る(にごる)(TRỌC) : đục
憂鬱(ゆううつ)(ƯU-ÚC) : sự u sầu, sự chán nản
冷めたぬくもり(さめたぬくもり)(LÃNH) : sự ấm áp lạnh lẽo
むやみ : sự bốc đồng, sự khinh suất/ sự làm quá
放り投げる(ほうりなげる)(PHÓNG-ĐẦU) : ném, quăng (cái gì)
抱きしめる(だきしめる)(BÃO) : Ôm chặt (ai đó) vào người
流れ星(ながれぼし)(LƯU-TINH) : sao băng
願う(ねがう)(NGUYỆN) : ao ước, cầu mong, nguyện ước (điều gì)
傷つく(きずつく)(THƯƠNG) : bị tổn thương
僕(ぼく)は今無口(むくち)な空に
Giờ đây, anh đang ở dưới bầu trời câm lặng
吐き出した(はきだした)孤独(こどく)という名の雲(くも)
Kẻ mang nỗi cô đơn – có một đám mây mang tên như thế
その雲が雨を降らせて(ふらせて)
Chính đám mây ấy khiến trời đổ cơn mưa
虹(にじ)が出る どうせ掴めない(つかめない)のに
Và rồi cầu vồng hiện ra, nhưng dù có thể nào thì anh cũng chẳng thế bắt được nó.
はじめてのキス(Kiss)を繰り返して(くりかえして)欲しくて
Nụ hôn đầu tiên ấy, anh ước rằng nó cứ lặp lại mãi
愛が僕に噛みついて(かみついて) 離さない(はなさない)と言うけれど
Dù nói rằng tình yêu đã cắn được anh và sẽ không bao giờ buông tha
さみしさのカタチ(形 - かたち)は変わらないみたいだ
Nhưng dường như hình dáng cô đơn ấy vẫn chẳng hề thay đổi
舞い上がって(まいあがって)行け
Vút bay lên và đi thật xa
いつか夜の向こう側(がわ)
Ngày nào đó, ở phía bên kia đêm tối
うんざりするほど光れ(ひかれ)君の歌
Và hãy tỏa sáng đến khi không thể tiếp tục được nữa, bài hát của em.
やさしさが濁った(にごった)日々の
Trong những ngày tháng yên bình nhưng âm u và tăm tối
憂鬱(ゆううつ)は満員(まんいん)電車みたいだ
Nỗi u sầu trông như một chuyến tàu đông
冷めたぬくもり(さめたぬくもり)をむやみに放り投げた(ほうりなげた)
Anh bất cần ném đi sự ấm áp lạnh lùng ấy
僕が愛を信じても きっといなくなるんだろ?
Dù anh có tin vào tình yêu, nó vẫn sẽ biến mất phải không?
それならいらない 哀しすぎる(かなしすぎる)から
Anh không nói ra vì nó quá đỗi đau buồn
さようならさえも上手く(うまく)言えなそうだから
Ngay cả lời tạm biệt dường như cũng không ổn
手をふるかわりに抱きしめて(だきしめて)みたよ
Thay vì vẫy tay từ biệt, anh chỉ có thể cố ôm em chặt hơn.
流れ星(ながれぼし)をみた 流れ星をみた
Anh nhìn thấy sao băng, ngắm nhìn chúng
願う(ねがう)僕の歌
Và nguyện ước bằng bài hát này.
そばにいるだけで本当幸せ(し合わせ)だったな
Chỉ cần được ở bên em, anh đã thực sự hạnh phức
そばにいるだけで ただそれだけでさ
Chỉ cần được ở bên em, anh chỉ cần thế thôi mà
愛が僕に噛みついて(かみついて) 離さない(はなさない)と言うけれど
Dù nói rằng tình yêu đã cắn được anh và sẽ không bao giờ buông tha
さみしさのカタチ(形 - かたち)は変わらないみたいだ
Nhưng dường như hình dáng cô đơn ấy vẫn chẳng hề thay đổi
舞い上がって(まいあがって)行け
Vút bay lên và đi thật xa
いつか夜の向こう側(がわ)
Ngày nào đó, ở phía bên kia đêm tối
うんざりするほど光れ(ひかれ)君の歌
Và hãy tỏa sáng đến khi không thể tiếp tục được nữa, bài hát của em.
もう傷つかない(きずつかない)
Không còn tổn thương nữa đâu
もう傷つけない
Không còn có thể bị tổn thương nữa
光れ君(きみ)の歌。
Bài hát tỏa sáng của em.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát アイ(Ai)
kosei
kosei
kosei