Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát 白雪姫(Shirayukihime)
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát 白雪姫(Shirayukihime)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei lắng nghe và tìm hiểu câu chuyện tình buồn ấy và học tiếng Nhật qua bài hát "白雪姫 (Shirayukihime)" nhé! Nàng công chúa Bạch Tuyết xinh đẹp mang theo một tình yêu đơn phương lỡ lạc lối trong cánh rừng băng giá, thật là một hình ảnh vừa đẹp đẽ vừa đau buồn đúng không mọi người? 

Công chúa Bạch Tuyết (白雪姫-しらゆきひめ)

Nhạc sĩ: Masato Odake / Hiroki Sagawa

Lời bài hát Shirayukihime © Sony Music Publishing (Japan) Inc.

  • Những từ khó có thể gặp trong bài
  • どうにもならない: vô vọng, dù thế nào cũng không thể thành
  • 煌く(きらめく)(HOÀNG) : sáng lấp lánh
  • 星座 (せいざ)(TINH-TỌA): chòm sao
  • 隠す(かくす)(ẨN): bao bọc, che đậy
  • 汚れ(けがれ)(Ô): vết bẩn
  • 純白(じゅんぱく)(THUẦN-BẠCH): trắng thuần khiết
  • 永遠(えいえん)(VĨNH-VIỄN): vĩnh viễn
  • 鮮やか(あざやか)(TIÊN): rực rỡ, chói lọi
  • 仄か(ほのか)(TRẮC): mờ nhạt, không rõ
  • 期待(きたい)(KÌ-ĐÃI): sự kỳ vọng, sự hy vọng
  • 片想い(かたおもい)(PHIẾN-TƯỞNG): tình yêu không được đền đáp
  • 凍える(こごえる)(ĐỐNG): bị đóng băng, bị đông cứng
  • 迷い込む(まよいこむ)(MÊ-VÀO): bị lạc đường, bị lạc vào
  • 積もる(つもる)(TÍCH): chất, chất đống
  • 染める(そめる) (NHIỄM): nhuộm màu, nhúng

あなたに 愛する人(あいする)がいるって分かってて

Dù biết rằng anh đã có người thương

好きになったんです Nhưng em vẫn đem lòng yêu anh

どうにもならない恋が 胸 (むね) の 奥(おく)で Vì tình yêu vô vọng này, bên trong lồng ngực em

赤く、赤く泣いてる

Khóc những giọt lệ đỏ thắm.

逢いたい(あいたい)、逢わない、

Em muốn gặp anh, nhưng không thể gặp

逢えば私はまた あなたに 抱いて(だいて)ほしくなるでしょう Bởi nếu em gặp anh, em sẽ lại muốn được anh ôm lấy một lần nữa

煌めいた(きらめいた) 冬の 星座 (せいざ) たちを 隠して(隠して) Bao bọc những chòm sao của mùa đông lấp lánh

シンシン降り始めた雪は Tuyết bắt đầu rơi chậm rãi

汚れ(けがれ)を知らない snow white color

Một màu trắng không biết tới những điều xấu xa.

純白(じゅんぱく)の雪の中咲ける花になれるとしたら Nếu như em là một bông hoa nở trên nền tuyết trắng thuần khiết

永遠(えいえん)にあなたを待ち続けてたいの thì em muốn được tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi

何もかも 白雪(しらゆき)色の世界なら Trong thế giới bao phủ bởi màu tuyết trắng này

鮮やか(あざやか)に 私だけ, あぁ、咲けるからよ

Sẽ chỉ mình em có thể nở rực rỡ nhất.

どうせなら「好きじゃない」と あなた言ってください Xin hãy nói rằng dù thể nào [Anh không thích em]

いっそ言ってください Tốt hơn là xin anh hãy nói ra điều ấy

仄か(ほのか)に 期待(きたい)している 片想い(かたおもい)が Tình yêu đơn phương với kì vọng mong manh ấy

チリリチリリ燃えてる(もえてる)

Vẫn âm ỉ cháy trong em.

寒い、寒い、寒い夜ほどまた Lạnh lẽo, lạnh lẽo, đêm lạnh lẽo tới nỗi

あなたに抱いてほしくなるんです em lại muốn được anh ôm lấy

凍えてる(こごえてる)白い森に 迷い込んだら(まよいこんだら)

Em lạc lối trong cánh rừng màu trắng băng giá

シンシン降り 積もった(つもった)雪よ Hỡi tuyết trắng đang chậm rãi đong đầy

私を染めて(そめて)よ snow white color

Hãy nhuốm màu tuyết trắng ấy lên tôi.

純白の雪の中 眠りましょう、瞳(ひとみ)を 閉じて(とじて) Giữa nền tuyết trắng thuần khiết, hãy khép mi và chìm vào giấc ngủ

いつまでもあなたを待ち続けてたいの Em muốn có thể tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi

春の日に白雪姫はキスされて Ngày xuân ấy công chúa Bạch Tuyết nhận được nụ hôn

哀しみ(かなしみ)の眠りから

Từ trong giấc ngủ u buồn

そう、目覚めた(めざめた)のよ

Vâng, nàng đã thức tỉnh đấy thôi.

鏡(かがみ)よ、鏡よ、

Hỡi gương thần, hỡi gương thần

教えてこの世で一番あの人を愛しているのは誰なのでしょうか? Hãy cho ta hay trên thế gian này ai là người yêu người ấy nhất?

せつなすぎる白い雪よ教えて一つだけ Hỡi tuyết trắng đau buồn kia, chỉ một lần thôi hãy nói ta biết

あの人は来てくれるでしょうか?いつか・・・

Rằng người ấy có đến không? Khi nào…

純白(じゅんぱく)の雪の中咲ける花になれるとしたら Nếu như em là một bông hoa nở trên nền tuyết trắng thuần khiết

永遠(えいえん)にあなたを待ち続けてたいの thì em muốn được tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi

何もかも 白雪(しらゆき)色の世界なら Trong thế giới bao phủ bởi màu tuyết trắng này

鮮やか(あざやか)に 私だけ, あぁ、咲けるからよ

Sẽ chỉ mình em có thể nở rực rỡ nhất.

どうせなら「好きじゃない」と あなた言ってください Xin hãy nói rằng dù thể nào [Anh không thích em]

いっそ言ってください Tốt hơn là xin anh hãy nói ra điều ấy

仄か(ほのか)に 期待(きたい)している 片想い(かたおもい)が Tình yêu đơn phương với kì vọng mong manh ấy

チリリチリリ燃えてる(もえてる)

Vẫn âm ỉ cháy trong em.

寒い、寒い、寒い夜ほどまた Lạnh lẽo, lạnh lẽo, đêm lạnh lẽo tới nỗi

あなたに抱いてほしくなるんです em lại muốn được anh ôm lấy

凍えてる(こごえてる)白い森に 迷い込んだら(まよいこんだら)

Em lạc lối trong cánh rừng màu trắng băng giá

シンシン降り 積もった(つもった)雪よ Hỡi tuyết trắng đang chậm rãi đong đầy

私を染めて(そめて)よ snow white color

Hãy nhuốm màu tuyết trắng ấy lên tôi.

純白の雪の中 眠りましょう、瞳(ひとみ)を 閉じて(とじて) Giữa nền tuyết trắng thuần khiết, hãy khép mi và chìm vào giấc ngủ

いつまでもあなたを待ち続けてたいの Em muốn có thể tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi

春の日に白雪姫はキスされて Ngày xuân ấy công chúa Bạch Tuyết nhận được nụ hôn

哀しみ(かなしみ)の眠りから

Từ trong giấc ngủ u buồn

そう、目覚めた(めざめた)のよ

Vâng, nàng đã thức tỉnh đấy thôi.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Bài hát cho tình yêu nhỏ của em

>>> Khóa học N3 Online

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị