Học tiếng Nhật qua bài hát 白雪姫(Shirayukihime)
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei lắng nghe và tìm hiểu câu chuyện tình buồn ấy và học tiếng Nhật qua bài hát "白雪姫 (Shirayukihime)" nhé! Nàng công chúa Bạch Tuyết xinh đẹp mang theo một tình yêu đơn phương lỡ lạc lối trong cánh rừng băng giá, thật là một hình ảnh vừa đẹp đẽ vừa đau buồn đúng không mọi người?
Công chúa Bạch Tuyết (白雪姫-しらゆきひめ)
Nhạc sĩ: Masato Odake / Hiroki Sagawa
Lời bài hát Shirayukihime © Sony Music Publishing (Japan) Inc.
- Những từ khó có thể gặp trong bài
- どうにもならない: vô vọng, dù thế nào cũng không thể thành
- 煌く(きらめく)(HOÀNG) : sáng lấp lánh
- 星座 (せいざ)(TINH-TỌA): chòm sao
- 隠す(かくす)(ẨN): bao bọc, che đậy
- 汚れ(けがれ)(Ô): vết bẩn
- 純白(じゅんぱく)(THUẦN-BẠCH): trắng thuần khiết
- 永遠(えいえん)(VĨNH-VIỄN): vĩnh viễn
- 鮮やか(あざやか)(TIÊN): rực rỡ, chói lọi
- 仄か(ほのか)(TRẮC): mờ nhạt, không rõ
- 期待(きたい)(KÌ-ĐÃI): sự kỳ vọng, sự hy vọng
- 片想い(かたおもい)(PHIẾN-TƯỞNG): tình yêu không được đền đáp
- 凍える(こごえる)(ĐỐNG): bị đóng băng, bị đông cứng
- 迷い込む(まよいこむ)(MÊ-VÀO): bị lạc đường, bị lạc vào
- 積もる(つもる)(TÍCH): chất, chất đống
- 染める(そめる) (NHIỄM): nhuộm màu, nhúng
あなたに 愛する人(あいする)がいるって分かってて
Dù biết rằng anh đã có người thương
好きになったんです Nhưng em vẫn đem lòng yêu anh
どうにもならない恋が 胸 (むね) の 奥(おく)で Vì tình yêu vô vọng này, bên trong lồng ngực em
赤く、赤く泣いてる
Khóc những giọt lệ đỏ thắm.
逢いたい(あいたい)、逢わない、
Em muốn gặp anh, nhưng không thể gặp
逢えば私はまた あなたに 抱いて(だいて)ほしくなるでしょう Bởi nếu em gặp anh, em sẽ lại muốn được anh ôm lấy một lần nữa
煌めいた(きらめいた) 冬の 星座 (せいざ) たちを 隠して(隠して) Bao bọc những chòm sao của mùa đông lấp lánh
シンシン降り始めた雪は Tuyết bắt đầu rơi chậm rãi
汚れ(けがれ)を知らない snow white color
Một màu trắng không biết tới những điều xấu xa.
純白(じゅんぱく)の雪の中咲ける花になれるとしたら Nếu như em là một bông hoa nở trên nền tuyết trắng thuần khiết
永遠(えいえん)にあなたを待ち続けてたいの thì em muốn được tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi
何もかも 白雪(しらゆき)色の世界なら Trong thế giới bao phủ bởi màu tuyết trắng này
鮮やか(あざやか)に 私だけ, あぁ、咲けるからよ
Sẽ chỉ mình em có thể nở rực rỡ nhất.
どうせなら「好きじゃない」と あなた言ってください Xin hãy nói rằng dù thể nào [Anh không thích em]
いっそ言ってください Tốt hơn là xin anh hãy nói ra điều ấy
仄か(ほのか)に 期待(きたい)している 片想い(かたおもい)が Tình yêu đơn phương với kì vọng mong manh ấy
チリリチリリ燃えてる(もえてる)
Vẫn âm ỉ cháy trong em.
寒い、寒い、寒い夜ほどまた Lạnh lẽo, lạnh lẽo, đêm lạnh lẽo tới nỗi
あなたに抱いてほしくなるんです em lại muốn được anh ôm lấy
凍えてる(こごえてる)白い森に 迷い込んだら(まよいこんだら)
Em lạc lối trong cánh rừng màu trắng băng giá
シンシン降り 積もった(つもった)雪よ Hỡi tuyết trắng đang chậm rãi đong đầy
私を染めて(そめて)よ snow white color
Hãy nhuốm màu tuyết trắng ấy lên tôi.
純白の雪の中 眠りましょう、瞳(ひとみ)を 閉じて(とじて) Giữa nền tuyết trắng thuần khiết, hãy khép mi và chìm vào giấc ngủ
いつまでもあなたを待ち続けてたいの Em muốn có thể tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi
春の日に白雪姫はキスされて Ngày xuân ấy công chúa Bạch Tuyết nhận được nụ hôn
哀しみ(かなしみ)の眠りから
Từ trong giấc ngủ u buồn
そう、目覚めた(めざめた)のよ
Vâng, nàng đã thức tỉnh đấy thôi.
鏡(かがみ)よ、鏡よ、
Hỡi gương thần, hỡi gương thần
教えてこの世で一番あの人を愛しているのは誰なのでしょうか? Hãy cho ta hay trên thế gian này ai là người yêu người ấy nhất?
せつなすぎる白い雪よ教えて一つだけ Hỡi tuyết trắng đau buồn kia, chỉ một lần thôi hãy nói ta biết
あの人は来てくれるでしょうか?いつか・・・
Rằng người ấy có đến không? Khi nào…
純白(じゅんぱく)の雪の中咲ける花になれるとしたら Nếu như em là một bông hoa nở trên nền tuyết trắng thuần khiết
永遠(えいえん)にあなたを待ち続けてたいの thì em muốn được tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi
何もかも 白雪(しらゆき)色の世界なら Trong thế giới bao phủ bởi màu tuyết trắng này
鮮やか(あざやか)に 私だけ, あぁ、咲けるからよ
Sẽ chỉ mình em có thể nở rực rỡ nhất.
どうせなら「好きじゃない」と あなた言ってください Xin hãy nói rằng dù thể nào [Anh không thích em]
いっそ言ってください Tốt hơn là xin anh hãy nói ra điều ấy
仄か(ほのか)に 期待(きたい)している 片想い(かたおもい)が Tình yêu đơn phương với kì vọng mong manh ấy
チリリチリリ燃えてる(もえてる)
Vẫn âm ỉ cháy trong em.
寒い、寒い、寒い夜ほどまた Lạnh lẽo, lạnh lẽo, đêm lạnh lẽo tới nỗi
あなたに抱いてほしくなるんです em lại muốn được anh ôm lấy
凍えてる(こごえてる)白い森に 迷い込んだら(まよいこんだら)
Em lạc lối trong cánh rừng màu trắng băng giá
シンシン降り 積もった(つもった)雪よ Hỡi tuyết trắng đang chậm rãi đong đầy
私を染めて(そめて)よ snow white color
Hãy nhuốm màu tuyết trắng ấy lên tôi.
純白の雪の中 眠りましょう、瞳(ひとみ)を 閉じて(とじて) Giữa nền tuyết trắng thuần khiết, hãy khép mi và chìm vào giấc ngủ
いつまでもあなたを待ち続けてたいの Em muốn có thể tiếp tục chờ đợi anh mãi mãi
春の日に白雪姫はキスされて Ngày xuân ấy công chúa Bạch Tuyết nhận được nụ hôn
哀しみ(かなしみ)の眠りから
Từ trong giấc ngủ u buồn
そう、目覚めた(めざめた)のよ
Vâng, nàng đã thức tỉnh đấy thôi.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Bài hát cho tình yêu nhỏ của em
kosei
kosei
kosei