Học tiếng Nhật qua bài hát: なんでもないや (Your name OST)
Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát なんでもないや (Không sao đâu), cùng học tiếng Nhật nha! Your Name là bộ phim rất thành công của Nhật năm 2016 - kể về chuyện hoán đổi thân xác của Mitsuha – nữ sinh tỉnh lẻ và Taki – chàng trai thành thị.
Học tiếng Nhật qua bài hát: なんでもないや (Your name OST)
二人(ふたり)の間(あいだ) 通(とお)り過(す)ぎた風(かぜ)は どこから寂(さび)しさを運(はこ)んできたの 泣(な)いたりしたそのあとの空(そら)は やけに透(す)き通(とお)っていたりしたんだ
Ngọn gió lướt qua đôi ta mang theo nỗi cô đơn từ nơi nào đến
Bầu trời sau những cơn mưa buồn trở nên trong xanh đến lạ
Từ mới:
二人(ふたり): hai người
間(あいだ) (GIAN): khoảng thời gian
通(とお)り過(す)ぎる: đi quá, đi qua
風(かぜ) (PHONG): gió
寂(さび)しい (TỊCH): buồn, cô đơn, vắng vẻ
運(はこ)ぶ (VẬN): vận chuyển 泣(な)く (KHỐC): khóc
空(そら) (KHÔNG): bầu trời
透(す)き通(とお)る (THẤU THÔNG): trong suốt, trong vắt
いつもは尖(とが)ってた父(ちち)の言葉(ことば)が 今日(きょう)は暖(あたた)かく感(かん)じました 優(やさ)しさも笑顔(えがお)も夢(ゆめ)の語(かた)り方(かた)も 知(し)らなくて全部(ぜんぶ) 君(きみ)を真似(まね)たよ
Những lời nói của cha lúc nào cũng rất nghiêm khắc, nhưng hôm nay anh lại cảm thấy nó thật ấm áp
Anh không biết cách nói những từ hoa mỹ, cách nở nụ cười hay cách dịu dàng, tất cả những gì anh làm là học từ em
Từ mới:
いつも: luôn luôn, lúc nào cũng
尖(とが)る (TIÊM): nhọn sắc
父(ちち) (PHỤ): cha
言葉(ことば) (NGÔN DIỆP): từ ngữ
暖(あたた)かい (NOÃN): ấm áp, nóng
感(かん)じる (CẢM): cảm thấy, cảm giác 優(やさ)しい (ƯU): dịu dàng, hiền lành, tốt bụng
笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): mặt cười, nở nụ cười
語(かた)り方(かた) (NGỮ): cách nói
知(し)ります (TRI): biết
全部(ぜんぶ) (TOÀN BỘ): toàn bộ, tất cả
真似(まね) (CHÂN TỰ): học theo, bắt chước もう少(すこ)しだけでいい あと少(すこ)しだけでいい もう少(すこ)しだけでいいからもう少(すこ)しだけでいい あと少(すこ)しだけでいいもう少(すこ)しだけ くっついていようか 僕(ぼく)らタイムフライヤー 時(じ)を駆(か)け上(あ)がるクライマー 時(とき)のかくれんぼ はぐれっこはもういやなんだ
Một chút thôi, chỉ một chút nữa thôi, chỉ cần một chút nữa thôi mà.
Chỉ một chút thôi, chỉ cần một chút nữa thôi, để anh ở bên em một chút nữa thôi.
Chúng ta là những nhà du hành thời gian, cùng vượt qua vòng xoáy thời gian, trò trốn tìm của thời gian làm chúng ta lạc mất nhau, điều đó thật đáng ghét.
Từ mới:
駆(か)け上(あ)がる: vượt lên, chạy lên
時(とき) (THỜI): thời gian
かくれんぼ: trò chơi trốn tìm
はぐれる: lạc mất, lạc lối 嬉(うれ)しくて泣(な)くのは 悲(かな)しくて笑(わら)うのは 君(きみ)の心(こころ)が 君(きみ)を追(お)い越(こ)したんだよ 星(ほし)にまで願(ねが)って 手(て)にいれたオモチャも 部屋(へや)の隅(すみ)っこに今(いま) 転(ころ)がってる 叶(かな)えたい夢(ゆめ)も 今日(きょう)で100個(こ)できたよ たった一(ひと)つといつか 交換(こうかん)こしよう
Khóc khi vui và cười khi buồn, đó là khi trái tim đã vượt qua cả bản thân em.
Những món đồ chơi mà chúng ta nhận được khi ước nguyện dưới những vì sao, giờ đây đang nằm trong góc phòng.
Những giấc mơ mà chúng ta muốn thực hiện đã lên đến một tâm rồi, một ngày nào đấy hãy đổi nó thành một thôi.
Từ mới:
嬉(うれ)しい (HI): vui mừng, hạnh phúc
悲(かな)しい (BI): bi thương, buồn bã
笑(わら)う (TIẾU): cười
心(こころ)(TÂM): trái tim
追(お)い越(こ)す (TRUY VIỆT): vượt qua, chạy vượt 星(ほし) (TINH): ngôi sao
願(ねが)う (NGUYỆN): nguyện ước, cầu nguyện
オモチャ: đồ chơi
部屋(へや) (BỘ ỐC): phòng
隅(すみ)(NGUNG): góc, xỏ xỉnh
転(ころ)がる (CHUYỂN): ngã, đổ nhào, lăn lóc, sụp đổ 叶(かな)える (DIỆP): thực hiện, đáp ứng nguyện vọng, khiến nó đạt tới mục đích
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
今日(きょう) (KIM NHẬT): hôm nay
交換(こうかん) (GIAO HOÁN): trao đổi, chuyển đổi
いつもは喋(しゃべ)らないあの子(こ)に今日(きょう)は 放課後(ほうかご)「また明日(あした)」と声(こえ)をかけた 慣(な)れないこともたまにならいいね 特(とく)にあなたが 隣(となり)にいたら
Hôm nay khi tan trường anh đã nói “Hẹn gặp lại” với một cô bé mà anh chưa bao giờ nói chuyện.
Thỉnh thoảng làm những việc mình không quen cũng thật tuyệt, đặc biệt là khi có em ở bên cạnh.
Từ mới:
喋(しゃべ)る (ĐIỆP): nói chuyện, tán gẫu
放課後(ほうかご) (PHÓNG KHOÁ HẬU): tan trường
声(こえ)(THANH): tiếng, giọng nói 慣(な)れる (QUÁN): làm quen, quen với
隣(となり)(LÂN): bên cạnh もう少しだけでいい あと少しだけでいい もう少しだけでいいから もう少しだけでいい あと少しだけでいい もう少しだけくっついていようよ
Một chút thôi, chỉ một chút nữa thôi, chỉ cần một chút nữa thôi mà
Chỉ một chút thôi, chỉ cần một chút nữa thôi, để anh ở bên em một chút nữa thôi
僕(ぼく)らタイムフライヤー 君(きみ)を知(し)っていたんだ 僕(ぼく)が 僕(ぼく)の名前(なまえ)を 覚(おぼ)えるよりずっと前(まえ)に Chúng ta là những người du hành thời gian, tôi đã biết em đã rất lâu trước kia rồi
Ngay cả trước khi anh nhớ được tên mình
Từ mới:
名前(なまえ) (DANH TIỀN): tên
覚(おぼ)える (GIÁC): nhớ
君(きみ)のいない 世界(せかい)にも 何(なに)かの意味(いみ)はきっとあって でも君(きみ)のいない 世界(せかい)など 夏休(なつやす)みのない 八月(はちがつ)のよう 君(きみ)のいない 世界(せかい)など 笑(わら)うことない サンタのよう 君(きみ)のいない 世界(せかい)など
Không có em, thế giới này trở nên thật vô nghĩa
Thế giới không có em, cũng như tháng 8 không có kỳ nghỉ hè
Thế giới không có em, cũng như ông già Noel không nở nụ cười
Thế giới không có em nữa rồi
Từ mới:
世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới
意味(いみ) (Ý VỊ): ý nghĩa 夏休(なつやす) み (HẠ HƯU): nghỉ hè
八月(はちがつ)(BÁT NGUYỆT): tháng 8
サンタ: ông già tuyết, ông già Noel 僕(ぼく)らタイムフライヤー 時(じ)を駆(か)け上(あ)がるクライマー 時(とき)のかくれんぼ はぐれっこはもういやなんだ なんでもないや やっぱりなんでもないや 今(いま)から行(い)くよ
Chúng ta là những nhà du hành thời gian, cùng vượt qua vòng xoáy thời gian
Trò trốn tìm của thời gian làm chúng ta lạc mất nhau, điều đó thật đáng ghét
Nhưng không sao đâu, thật sự không sao đâu
Từ bây giờ, anh vẫn sẽ tiếp tục bước đi
僕(ぼく)らタイムフライヤー 時(じ)を駆(か)け上(あ)がるクライマー 時(とき)のかくれんぼ はぐれっこ はもういいよ 君(きみ)は派手(はで)なクライヤー その涙(なみだ) 止(と)めてみたいな だけど 君(きみ)は拒(こば)んだ 零(こぼ)れるままの涙(なみだ)を見(み)てわかった
Chúng ta là những nhà du hành thời gian, cùng vượt qua vòng xoáy thời gian
Trò trốn tìm của thời gian làm chúng ta lạc mất nhau, đành chấp nhận điều đó vậy thôi
Em là một cô nàng mít ướt, anh muốn thử làm những giọt nước mắt ấy ngừng rơi
Nhưng em lại từ chối và tôi đã hiểu ra khi nhìn những giọt nước mắt ấy cứ mãi tuôn rơi
Từ mới:
派手(はで) (PHÁI THỦ): loè loẹt, sặc sỡ, màu mè
クライヤー: người hay khóc (cryer)
止(と)める (CHỈ): dừng, ngừng 拒(こば)む (CỰ): cự tuyệt, từ chối
零(こぼ)れる (LINH): bị tràn, bị đổ, trào ra, không kiềm chế được
涙(なみだ) (LỆ): nước mắt
見(み)る (KIẾN): nhìn 嬉(うれ)しくて泣(な)くのは 悲(かな)しくて 笑(わら)うのは 僕(ぼく)の心(こころ)が 僕(ぼく)を追(お)い越(こ)したんだよ
Khóc trong hạnh phúc và cười trong nỗi đau
Vì trái tim anh đã vượt qua chính bản thân mình
Ca khúc sau là thanh xuân của mình, còn các bạn thì sao nào, cho Trung tâm tiếng Nhật Kosei biết nhé!!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Ký ức của gió
kosei
kosei
kosei