Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Cinderella - Cô bé lọ lem
Trau dồi vốn từ vựng và ôn luyện ngữ pháp thật hiệu quả và học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cinderella (シンデレラ) - Cô bé lọ lem phiên bản Nhật nhé! Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei đọc truyện và luyện dokkai nào!!
Truyện cổ tích Cinderella - Cô bé lọ lem
シンデレラ
あるところに、お父さんと お母さん、そして 可愛い女の子が 幸せにくらしていました。
(あるところに、おとうさんと おかあさん、そして かわいいおんなのこが しあわせにくらしていました。)
Ở một nơi nọ, có một ông bố, một bà mẹ và một cô con gái dễ thương cùng nhau chung sống hạnh phúc.
しかし お母さんが 病気で亡くなってしました。
(しかし おかあさんが、びょうきで なくなってしました。)
Thế nhưng người mẹ vì bệnh mà chết.
お父さんが新しいお母さんと 結婚しました。
(おとうさんが あたらしいおかあさんと けっこんしました。)
Người cha kết hôn với một người mẹ mới.
お母さんには 二人の娘がいて、新しいお姉さんになりました。
(おかあさんには ふたりのねえさんが いて、あたらしいおねえさんになりました。)
Người mẹ kế có hai người con gái, trở thành chị của cô gái.
それから、女の子の生活は、変わって行きました。
(それから、おんなのこのせいかつは、かわっていきました。)
Thế là từ đó cuộc sống của cô gái thay đổi.
女の子はお母さんや お姉さんに いいつけられ、家の掃除や、身の回りのお世話をしました。
(おんなのこは おかあさんや おねえさんに いいつけられ、いえのそうじや、みのまわりのおせわをしました。)
Cô bị mẹ kế và những người chị sai bảo, phải lau dọn nhà cửa và chăm sóc họ.
部屋も取り上げられ、えんとつのそばの、杯まみれのベッドだけになりました。
(へやもとりあげられ、えんとつのそばの、はいまみれのベッドだけになりました。)
Phòng cô cũng bị chiếm lấy, chỉ còn một chiếc giường phủ đầy tro bên cạnh ống khói.
女の子は「シンデレラ」と呼ばれ、いじめられます。
(おんなのこは 「シンデレラ」とよばれ、いじめられます。)
Cô gái bị bắt nạt và bị gọi là Cinderella.
「シンデレラ」は、「はいかぶり」という意味です。
(「シンデレラ」は、「はいかぶり」といういみです)
Cinderella có nghĩa là Lọ Lem
ある日 お城から舞踏会の招待状が 届きました。
(あるひ おしろから ぶとうかいの しょうたいじょうが とどきました。)
Một ngày nọ có thiệp mời vũ hội từ lâu đài gửi đến.
二人のお姉さんは 早速 シンデレラに ドレスや くつを 作らせました。
(ふたりのおねえさんは さっそく シンデレラに ドレスや くつを つくられました。)
Hai chị gái ngay lập tức bắt Lọ Lem may váy làm giầy.
シンデレラは 大忙しです。
(シンデレラは おおいそがしです。)
Lọ Lem cực kỳ bận rộn.
舞踏会の日、シンデレラは 家で泣いていました。
(ぶとうかいのひ、シンデレラは いえで ないていました。)
Vào này lễ hội, Lọ lem đã ở nhà khóc.
本当は、シンデレラも 行きたかったのです。
(ほんとうは、シンデレラも いきたかったのです。)
Lọ lem thật sự cũng rất muốn đi.
すると 突然、ようせいが やって来ます。
(すると とつぜん、ようせいが やってきます。)
Thế là đột nhiên, một bà tiên xuất hiện.
「いつも頑張り屋さんのお前に、ごほうびを あげるよ。」
(いつも がんばりやさんのおまえに、ごほうびを あげるよ。」
“ Lúc nào con cũng nỗ lực hết mình dẫu có khó khăn, ta sẽ thưởng cho con”
「かぼちゃと、ネズミを 5匹(ひき) 持(も)っておいで」
“Hãy mang đến đây quả bí ngô và 5 con chuột”
シンデレラは 言われた通りに持ってきました。
(シンデレラは いわれたとおりに もってきました。)
Lọ lem đã mang đến những thứ đúng như lời yêu cầu của bà tiên.
「いいかい、ニャムニャムニャ~!」
“Này, chíu chíu chíu ~!”
ぼんっ!ぼんっ!
Pụp Pụp
たちまちぼっちゃは 立派な馬車に、5匹のネズミは おともの人間になりました。
(たちまちぼっちゃは りっぱなばしゃに、5ひきのネズミは おとものにんげんになりました。)
Ngay lập tức, bí ngô trở thành cỗ xe ngựa hoành tráng, 5 con chuột thì trở thành 5 anh chàng hộ tống.
「お次はドレスだ、ニャムニャムニャ~!」
(「おつぎは ドレスだ、ニャムニャムニャ~!」
“Tiếp theo là váy dạ hội. Chíu chíu chíu”
ぼんっ!
Pụp
シンデレラは 美しい姿になりました。
(シンデレラは うつくしいすがたになりました。)
Lọ lem trở thành một cô gái xinh đẹp.
「いいかいシンデレラ、このままうは12時をすぎるとき 消えてしまう」
(「いいかいシンデレラ、このままうは12じをすぎるとき きえてしまう」)
“Này lọ lem. Phép thuật khi quá 12 giờ sẽ biến mất hoàn toàn”
「気を付けるんだよ」
(「きをつくるんだよ」)
“Hãy chú ý nha!”
シンデレラがお城に着くと、すぐに 王子様が やってきました。
(シンデレラがおしろにきくと、すぐに おうじさまが やってきました。)
Lọ lem khi đến lâu đài thì hoàng tử nhanh chóng tiến đến bên nàng.
一緒に踊り、おしゃべりし、楽し時間を 過ごしました。
(いっしょにおどり、おしゃべりし、たのしじかんを すごしました。)
Hai người cùng nhảy, trò chuyện, thời gian vui vẻ trôi qua đi nhanh chóng.
ゴーン ゴーン
Đinh đong đinh đong
12時の鐘の音に気づいた シンデレラは、びっくりしました。
(12じのかねのおとに きづいた シンデレラは、びっくりしました。)
Lọ lem giật mình khi tiếng chuông điểm 12 giờ vang lên
あわててはしり出(だ)します。
Nàng vội vàng chạy đi
しかし途中で、ガラスのくつが 片方脱げたことに 気が付きませんでした。
(しかし とちゅうで、ガラスのくつが かたほうぬげたことに きがつきませんでした。)
Tuy nhiên, giữa đường, nàng không để ý đến việc đánh rơi chiếc giày thủy tinh.
王子様はガラスの靴にぴったりな人と 結婚することになりました。
(おうじさまは ガラスのくつにぴったりなひとと けっこんすることになりました。)
Hoàng tử quyết định sẽ kết hôn với ai đi vừa chiếc giày thủy tinh.
ガラスの靴を もって、国中の家を訪ねます。
(ガラスのくつを もって、こくじゅうのいえを たずねます)
Mang theo đôi giày thủy tinh, hoàng tử hỏi thăm mọi nhà khắp cả nước.
シンデレラの家にも王子様たちが やって来ました。
(シンデレラのいえにも おうじさまたちが やってきました。)
Hoàng tử cũng đến nhà Lọ lem.
二人のお姉さんは 履けませんでしたが、シンデレラには ぴったりです。
(ふたりのおねえさんは はけませんでしたが、シンデレラには ぴったりです。)
Hai cô chị không mang vừa đôi giày nhưng Lọ lem thì vừa như in.
「おお、あなたこそ 私のお姫様だ!」
(「おお、あなたこそ わたしのおひめさまだ!」
“Aaa, chính nàng là công chúa của ta!”
「僕と結婚してください!」
(「ぼくと けっこんしてください!」)
“Hãy cưới ta nhé!”
シンデレラは 照れながら言いました。
(シンデレラは てれながらいいました。)
Lọ lem ngại ngùng và nói:
「はい、喜んで」
(「はい、よろこんで」)
“Vâng, em rất hạnh phúc!”
おしまい
-HẾT-
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục cày truyện nha!!
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: 白米城.
>>> Bài hát tỏ tình nổi tiếng nhất Nhật Bản 2017:Anata he Okura Uta - あなたへ贈る歌
Cùng Kosei tìm lại tuổi thơ với học tiếng Nhật qua truyện cổ tích "Rapulzel - Công chúa tóc mây" rất dễ thương này nhé! Chắc hẳn với fan của Disney thì bộ phim "Công chúa tóc mây" đã gắn liền trong kí ức tuổi mộng mơ rồi đúng không nào?
hiennguyen
kosei
kosei
kosei
kosei
kosei