Ngôn Ngữ Của Giới Trẻ Nhật Bản – 若者言葉(わかものことば)
Ngôn ngữ luôn luôn có sự biến hóa, thay đổi theo từng thời kỳ và độ tuổi. Tiếng Việt của thời ông bà, bố mẹ chúng ta với tiếng Việt trẻ của chúng ta hiện tại có sự khác biệt khá nhiều, đặc biệt là ngôn ngữ giao tiếp. Và tiếng Nhật cũng vậy, môi trường học đường sẽ là nơi các bạn có thể dễ dàng kết bạn và nói chuyện với người Nhật. Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei muốn giới thiệu một vài từ ngữ của giới trẻ Nhật Bản hay sử dụng ( theo những gì Kosei tìm hiểu và trực tiếp nghe thấy), hi vọng các bạn có thể áp dụng để nói chuyện với bạn bè người Nhật.
Ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản – 若者言葉(わかものことば)
( Lưu ý là bạn bè hoặc bạn thân thôi nhé).
1. 愛上男(あいうえお)= 恋愛上手な男性(れんあいじょうずなだんせい) Chỉ người con trai, đàn ông rất sành chuyện yêu đương.
2. あけおめ: Là chữ viết tắt của あけましておめでとう: Chúc mừng năm mới. ことよろ:Là chữ viết tắt của 今年(ことし)もしよろしく: Năm nay cũng mong nhận được sự giúp đỡ.
3. アラシック(ARASICK): Chỉ những người là fan cuồng của nhóm nhạc Arashi.
4. イケボ:Chữ viết tắt của イケメンボイス: Trai đẹp:D
5. いちきた:一時(いちじ)帰宅(きたく)した:Về qua nhà một lát, về nhà chút xíu.
6. 胃袋婚(いぶくろこん):Chỉ cuộc hôn nhân không do xuất phát từ con tim mà từ cái dạ dày. Ý chỉ vì quá say mê tài nấu nướng của đối phương mà tiến đến hôn nhân.
7. 意味不(いみふ):意味不明(いみふめい): Không rõ ý nghĩa (Con gái hay dùng từ này)
8. ウマー : うまい : Ngon, giỏi.
9. おっさん、おっつー:お疲(つか)れさん: Dùng để chào khi kết thúc công việc. Vất vả quá rồi ( Dùng với đồng nghiệp, cấp dưới, bạn bè).
10. いつメン: いつものメンバー: Những thành viên tích cực, lúc nào cũng thấy có mặt, và lúc nào cũng chỉ có những người ấy.
11. ぼっち:一人(ひとり)ぼっち: Mình ta với ta, một mình. VD: クリぼっち = クリスマスぼっち: Xmas cô đơn, lẻ bóng. 12.盛(も)る:話盛る(はなしもる):Chém gió.
13. ざまぁ = ざまぁみろ: Đáng đời, cho chừa.
14. インキャ = 暗(くら)い人: Người ngợm tối om, tối tướng.
15. カネモ = 金持(かねも)ち: Giàu có.
16. ツレ = 友達(ともだち): Bạn bè.
17. ハンパない = 凄(すご)い: Siêu sao, giỏi giang, tài năng.
18. うける = おもしろい: Thú vị.
19. ブチる = メールを途中(とちゅう)から無視(むし)すること: Đang nhắn tin thì bỏ giữa chừng.
20. とりま = とりあえずまぁ: Trước mắt thì, đầu tiên thì.
21. なう(now):今~をしていること: Bây giờ đang làm… わず(was):~終(お)わったこと: Đã làm…..xong
22. チキン、ビビり:怖(こわ)がり: Rụt rè, nhút nhát.
23. てか = と言いますか,って言うか: Có nghĩa là, tức là
24. やば、やばい=危(あぶ)ない、すばらしい、おいしい、良(よ)い、かっこいい:Từ やば này được sử dụng với rất nhiều ý nghĩa, và giờ được coi là từ cửa miệng của giới trẻ khi muốn diễn đạt mức độ đến mức : vãi chưởng, dã man, tàn bạo,…
25. JK = 女子高生(じょうしこうせい): Nữ sinh cấp 3. JC = 女子中学生(じょうしちゅうがくせい): Nữ sinh cấp 2.
Trên đây là một số ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản hay dùng. Các bạn nhớ note lại để chém gió tự nhiên hơn với bạn bè mình nhé.
Thế còn trong xã hội ảo thì sao? Tiếp tục khám phá cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!!
>>> Những từ lóng tiếng Nhật phổ biến nhất trên Internet
hiennguyen
hiennguyen