Hôm này trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học cấu trúc ngữ pháp N2 thế hiện sự đối lập nhé! Cùng bắt đầu thôi!
Ngữ pháp N2 thế hiện sự đối lập
-
~ 一方(で)
-
Cách dùng:「A 一方、B」
-
Ý nghĩa: trái lại, ngược lại
Mẫu này được sử dụng để thể hiện việc tồn tại tính trái ngược giữa A và B. Ngoài ra, với mẫu 「~は A 一方、B」, thì phần「~」sẽ diễn đạt 2 mặt đối lập của sự việc sự vật nào đó
-
Ví dụ:
私の結婚に、母親が熱心な一方で、父親はまだ早いと反対している。
Đối với việc kết hôn của tôi, mẹ tôi thì rất nhiệt tình, trái lại cha tôi phản đối vì cho là còn quá sớm
-
~反面・~半面
-
Cách dùng: Ở dạng「~は A 反面、B」
-
Ý nghĩa: thể hiện việc cùng tồn tại hai mặt đối lập A, B trong một chủ thể nào đó.
-
Ví dụ:
この大学は授業料が高い反面、環境や設備がいい。
Trường này học phí cao nhưng mặt khác môi trường học tập và thiết bị thì rất tốt.
Cùng học thêm các ngữ pháp N2 khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha
>>> Học tiếng Nhật qua Thành ngữ mỗi ngày
>>> Mẫu câu giao tiếp chủ đề GOLF