Nếu sẵn sàng rồi thì hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nạp tiếp phần ngữ pháp n2 với うえ nhé! N2 có khối lượng từ vựng và ngữ pháp khá nặng, các bạn đã sẵn sàng xóa sạch những thứ không cần thiết trong bộ nhớ để nạp năng lượng N2 vào chưa?
3 mẫu cấu trúc ngữ pháp N2 với 上(うえ)
1. うえ(に)
Ý nghĩa: không những…mà còn, hơn nữa, thêm vào đó
彼の妻は美人の上に性格もいい。
Vợ anh đấy không những xinh đẹp mà còn tốt tính nữa
この本は漢字が多い。その上字が小さいので子供には読みにくい。
Quyển sách này nhiều chữ Kanji. Hơn nữa chữ lại nhỏ nên bọn trẻ khó đọc được
2. うえは
Ý nghĩa: Một khi đã ..nhất định…
行くと約束したうえは行かないわけにはいかない。
Một khi đã hứa rồi thì không thể không đi
3. うえで
Ý nghĩa: Sau khi
家族と相談したうえでご返事いたします。
Sau khi thảo luận với gia đình tôi sẽ trả lời
Tham khảo thêm và học tiếng Nhật hàng ngày cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N2
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát トイレの神様
>>> Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích : Chàng Urashima Taro (Phần 1)