Ngữ pháp tiếng Nhật N2: 〜ないもの(だろう)か
Không thể ….hay sao nhỉ?
Liệu có cách nào… hay không nhỉ?
Mong muốn một việc xảy ra dù hiện thực khó có thể xảy ra được hoặc dù biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện, muốn thay đổi điều đó.
Đi với động từ thể khả năng hoặc động từ không chứa ý chí người nói
Vない + もの(だろう)か
Vない + もの(でしょう)か
Vない +ものか
Vられない+ものか
Thường hay đi với :何とか~;何とかして~;どうにかして~
どうにかして母の病気が治らないものか
Tôi muốn bệnh của mẹ khỏi bằng bất kì giá nào
誰かこの仕事を引き受けてくれる人はいないものだろうか
Tôi muốn có ai đó nhận công việc này
この状況をどうにかして打開できないものか。
Không có cách nào để khai thông tình huống này hay sao?
Chú ý: mẫu ngữ pháp này rất hay xuất hiện trong đề thi JLPT thường là thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. Chính vì vậy một mẹo nhỏ cho bài đọc hiểu để bạn có thể xử lý câu hỏi trong vài tíc tắc đó là cần phải chú ý vào những câu cuối đoạn văn có もの(だろう)か, もの(でしょう)か thì hãy nhớ câu đó chính là ý mà tác giả muốn nói đến.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một ngữ pháp nữa nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~かねる với ~かねない với ~がたい