Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng nhật N4 - Bài 30: Cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động
Ngữ pháp N4

Ngữ pháp tiếng nhật N4 - Bài 30: Cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Bạn đã biết cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động trong tiếng Nhật? Trong bài học ngữ pháp tiếng nhật N4 bài 30 các bạn sẽ được cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học các mẫu câu diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động nhé! 

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 30

Cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động

1. Vてあります: (diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ) 

  • Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người. 

  • Cách dùng:

* N1に N2が V てあります: ở đâu có ... cái gì

  • Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó. 

  • Ví dụ: 

(1) 壁(かべ)に 地図(ちず)が はってあります。Trên tường có dán bản đồ. 

(hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên tường hiện có bản đồ)

(2) 教室(きょうしつ)に テレビが 置(お)いてあります。Trong lớp học có đặt tivi. 

(hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi)

(3) これは私(わたし)の本(ほん)です。名前(なまえ)が書(か)いてありますから。Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà. (hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi)

* N2は N1に V てあります: cái gì thì … ở đâu

  • Cách dùng: ý nghĩa giống mẫu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến.  

  • Ví dụ: 

(1) A:地図(ちず)はどこですか。Bản đồ ở đâu vậy? 

B:地図(ちず)は壁(かべ)に貼(は)ってあります。Bản đồ có dán ở trên tường.

(2) パスポートは 引(ひ)き出(だ)しの中(なか)に しまってあります。Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo

* Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa Vてあります và Vています 

「Vてあります」: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ 

「 Vています」:Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ 

Ví dụ: 

① 窓(まど)が 閉(し)まっています。Cửa sổ (đang) đóng. 

② 窓(まど)が 閉(し)めてあります。Cửa sổ (đang) được đóng. 

Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng. 

Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó.

2. Vておきます 

*(~まえに)、~V ておきます: (làm gì) trước (để chuẩn bị) 

  • Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.

  • Ví dụ:

(1) 旅行(りょこう)の前(まえ)に、切符(きっぷ)を 買(か)っておきます。

Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.

(2) パーティの前(まえ)に、部屋(へや)を 掃除(そうじ)しておきます。

Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước.

(3) パーティの前(まえ)に、料理(りょうり)を 作(つく)っておいたほうがいいです。

Trước bước tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước.

*(~たら、)~V ておきます: (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc.

  • Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc 

  • Ví dụ:

(1) 授業(じゅぎょう)が 終(お)わったら、電気(でんき)を 消(け)しておきます。

Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.

(2) パーティーが 終(お)わったら、部屋(へや)を 片付(かたづ)けておきます。

Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng.

(3) 練習(れんしゅう)が 終(お)わったら、道具(どうぐ)を 元(もと)の所(ところ)に しまっておいてください。

Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé!

*(そのまま)~V ておきます: (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu

(1) まだ 使(つか)っていますから、そのままに しておいてください。Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé!

(2) A:テレビを消(け)してもいいですか。Tôi tắt tivi có được không?  B:もうすぐ ニュースの 時間(じかん)ですから、つけておいてください。Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế.

3. まだ V ています/V ていません: vẫn đang… / vẫn chưa…

  • Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.

  • Ví dụ:

  1. まだ 雨(あめ)が 降(ふ)っています。Trời vẫn đang mưa.

  2. まだ 漢字(かんじ)を覚(おぼ)えていません。Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán.

  3. 彼(かれ)はまだ 発表(はっぴょう)しています。Anh ấy vẫn đang phát biểu.

  4. 田中(たなか)さんは まだ 来(き)ていません。Anh Tanaka vẫn chưa đến.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài tiếp nha!

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 31: Động từ thể ý chí

>>> Khóa học N3 Online

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp – chủ đề Trạng thái cảm xúc

>>> Những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị