Thể hiện tính cách như thế nào trong tiếng Nhật?
Hãy cùng đến với trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu bài học thể hiện tính cách như thế nào trong tiếng Nhật nhé! Bạn muốn giới thiệu về tính cách của bản thân mình, nhưng chưa biết nói thế nào trong tiếng Nhật?
Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tính cách
-
私(わたし)は、どちらかというと慎重(しんちょう)なタイプです。
Tôi là người cẩn thận trong mọi tình huống.
-
頭(あたま)は、わりと柔(やわ)らかいほうじゃないかな。
Tôi là người suy nghĩ tương đối thoáng.
-
私(わたし)は、楽観的(らっかんてき)な人間(にんげん)です。
Tôi là người lạc quan.
-
私(わたし)は、行動(こうどう)するより見(み)てるタイプです。
Tôi là người thích chờ xem diễn biến hơn là hành động.
-
自分(じぶん)では、地(ち)に足(あし)の着(つ)いた人間(にんげん)だと思(おも)ってますけど。
Tôi nghĩ mình là người thực tế.
-
人(ひと)からは、努力家(どりょくか)だと言(い)われます。
Mọi người nói tôi là người làm việc chăm chỉ
-
私(わたし)は、のんびりタイプの人間(にんげん)です。
Tôi thuộc loại dễ tính.
-
たいていのことは、なんとかできますよ。
Tôi có thể xử lý mọi chuyện.
-
私(わたし)にとって、宗教(しゅうきょう)は大切(たいせつ)です。
Đối với tôi, tôn giáo rất quan trọng.
-
私(わたし)の場合(ばあい)、家族(かぞく)が第一(だいいち)です。
Với tôi, gia đình là nhất.
-
私(わたし)が人間関係(にんげんかんけい)に求(もと)めるは、信頼(しんらい)と尊敬(そんけい)です。
Trong các mối quan hệ tôi luôn tìm kiếm sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
-
私(わたし)は友達(ともだち)を大切(たいせつ)にします。
Tôi xem trọng tình bạn.
-
私(わたし)は自分(じぶん)の国(くに)を愛(あい)しています。
Tôi yêu đất nước mình.
-
戦争(せんそう)には、とにかく反対(はんたい)です。
Tôi phản đối chiến tranh.
-
仕事(しごと)は、私(わたし)にとって最優先仕事(さいゆうせんしごと)の一(ひと)つです。
Công việc là một trong những ưu tiên hàng đầu của tôi.
-
音楽(おんがく)なしの人生(じんせい)なんて、ありえません。
Âm nhạc là cuộc sống của tôi.
Tiếp tục đón đọc bài học thú vị khác từ Trung tâm tiếng Nhật Kosei Kosei nhé:
>>> Giao tiếp tiếng Nhật khi đi mua sắm
>>> Những câu hỏi thường gặp trong giao tiếp hàng ngày (Phần 2)
hiennguyen
hiennguyen