Thông tin trường học viện Nhật ngữ Sakura Nhật Bản chi tiết nhất
Học viện Nhật ngữ Sakura với "5 đại từ điển" xây dựng một môi trường học tập thú vị, an tâm dành cho các du học sinh nước ngoài. Cùng Kosei tìm hiểu "5 đại từ điển" đó là gì nhé!
Học viện Nhật ngữ Sakura
1. Thông tin chung
Học viện Nhật ngữ Sakura là một trong những trường học nổi tiếng tại thành phố Fukuoka về lĩnh vực giáo dục, giảng dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài. Với phương pháp đặc trưng mang lại hiệu quả học tập và một môi trương mở dễ dàng giao lưu, kết bạn, tin tưởng và học tập lẫn nhau. Cũng chính bởi phương pháp giảng da dạng, mở mẻ mà học viên Sakura đã có được sự tin tưởng và tin nhiệm và được ủy quyền với bởi hiệp hội Giáo dục ngôn ngữ Nhật Bản, tiếp xúc sự nghiệp giảng dạy và pháp triển tiếng Nhật.
Học viên Sakura có “5 đại từ điển” lớn làm cơ sở xây dựng phương pháp và phong cách giảng dạy riêng biệt nhưng đem lại hiệu quả.
1. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm
Học viên với khoảng 500 học viên đnag theo học tại đây, Nhà trường có sự phân chia theo lớp với từng trình độ phù hợp để có phương pháp giảng dạy hiệu quả nhất. Hơn 50 giáo viên người Nhật tại học viên là những người có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, luôn pháp huy được kinh nghiệm và đưa ra những tài liệu học tập tốt nhất.
2. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của học viên
Học viên luôn thường xuyên mời các giảng viên đại học đến hướng dẫn về việc chọn ngày, trường học phù hợp. Bên cạnh đó là liên kêt với các doanh nghiệp Nhật Bản, tạo cơ hội để học viên được tiếp xúc với môi trương công việc tại Nhật Bản: Phong cách, văn hóa làm việc… Còn là cơ hội trở thành được nhận vào làm việc tại đây.
3. Môi trường học tập tốt
Cảnh sắc thiên nhiên tại Fukuoka cũng là một ưu điểm đặt biệt. Sự tiện nghi về cơ sở hạ tầng, thuận tiện cho cuộc sống sinh hoạt tại đây.
4. Chương trình học bổng cho khóa học điều dưỡng
Đây luôn là học bổng tiềm năng đối với các bạn học viên có định hướng rõ ràng mục tiêu của ban thân muốn được theo học ngành điều dưỡng tại Nhật Bản. Học viên sau khi nhập học có thê nhận được học bổng và thực tập tại các cơ sở y tế Nhật Bản. Học viên sau khi tốt nghiệp cũng có thể làm việc tại Nhật Bản, Trung Quốc hoặc theo học bậc cao hơn.
5. Thực tập, đào tạo nước ngoài và khóa đào tạo ngắn hạn
Học viên có thêm kinh nghiệm, quan sát, trải nghiệm thực tế về kính thức và nghiệp vụ trước khi chính thức tốt nghiệp, ra trường đi làm.
Đối với mỗi học viên chưa có định hướng cụ thể trong tương lai, các giáo viên của nhà trường sẽ đưa ra lời khuyên giúp đỡ để có được con đường phù hợp nhất.
2. Thông tin khóa học
Học viện Sakura xây dựng các khó học theo từng trình độ tiếng nhật cụ thể, có lộ trình rõ ràng để học viện có thể nhìn thấy bao quát, quá trình học tập và những mục tiêu nhất định cần phải đạt được. Mục tiêu giáo dục là trang bị kiến thức giúp người học có thể sử dụng học lên các bậc học cao hơn như đại học, cao đẳng, trường chuyên môn.
Với từng cấp độ sẽ được mục tiêu cần đạt được như
Trình độ |
Nội dung |
Giáo trình |
Sơ cấp |
Học ngữ pháp, Kanji (300 chữ), từ vựng (1500 từ) Giao tiếp đơn giản, đọc và viết được những mẫu câu dễ, đạt trình độ sơ cấp trong cuộc thi đánh giá năng lực tiếng Nhật |
Minna no Nihongo I / Minna no Nihongo II / Yasashi Sakubun / Chokai Task / Shokyu de yomeru Topics 25 |
Sơ trung cấp |
Học ngữ pháp, Kanji (600 chữ), từ vựng (3000 từ), có thê giao tiếp thông thường, đọc và viết được những câu đơn giản, đạt được trình độ sơ- trung cấp. |
Shokyu kara Chukyu heno Nihongo / Chukyu he Ikou / Drill Bunpo, Goi / Mainichi no Kikitori / Nihongo Sou matome N3 Series |
Trung cấp |
Học ngữ pháp, Kanji (1000 chữ), từ vựng (6000 từ), hội thoại, đọc viết các nội dung cần có kiến thức, đạt được trình độ trung cấp trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật
|
Chukyu wo manabo / Chukyu kara Joukyu heno Nihongo / Nihongo Sou matome N2 Series / Chu-jyokyu Mainichi no Kikitori |
Cao cấp |
Học tập ngữ pháp cao cấp, Kanji (2000 chữ), từ vựng (10000 từ), có thể hội thoại, tranh luận những vấn đề thưỡng xảy ra trong cuộc sống tại trường Đại học, đạt trình độ tiếng Nhật tổng quát để thuyết trình. Tương đương trình độ cao cấp trong cuộc thi năng lực tiếng Nhật. Có thể đáp ứng các việc học tiếp ở bậc đại học và cao học.
|
Joukyu de manabu/ Nihon eno shoutai, kuni wo koete/ Nihongo sou matome N1 shiriizu/ Nihon ryugakushiken choukai |
Các kỳ tuyển sinh
Khóa học |
Thời điểm nhập học |
Thời gian đào tạo |
Hạn nộp hồ sơ |
Khóa học A |
Tháng 4 |
2 năm |
Cuối tháng 11 |
Khóa học B |
Tháng 7 |
1 năm 9 tháng |
Cuối tháng 2 |
Khóa học C |
Tháng 10 |
1 năm 6 tháng |
Cuối tháng 5 |
Khóa học D |
Tháng 1 |
1 năm 3 tháng |
Cuối tháng 8 |
3. Điều kiện đăng ký tuyển sinh
- Học viên từ 18 tuổi trở lên, tốt nghiệp hết cấp 3
- Người có trình độ tiếng Nhật tương đương N4 trong JLPT hoặc có trình độ tiếng Nhật J- TEST hoặc người có số giờ học tiếng Nhật từ 200 giờ trở lên.
- Tốt nghiệp cấp 3 dưới 22, Tốt nghiệp cao đẳng dưới 25 tuổi, tốt nghiệp đại học dưới 28 tuổi trong thời gian 3 năm kể từ ngày tốt nghiệp bậc học cao nhất.
- Người có khả năng chi trả kinh phí học tập, sinh hoạt trong quá trình học tập tại Nhật Bản
- Người khỏe mạnh về cả thể chất và tinh thần, có ý thức và tuân thủ Pháp luật Nhật Bản cũng như nội quy Học viện
4. Chế độ miễn giảm học phí, học bổng
Chế độ miễn giảm học phí cho những học viên ưu tú căn cứ vào kết quả tốt nghiệp gần đây hoặc thông qua phỏng vấn:
- Học viên xuất sắc trong học tập: đặc miễn giảm toàn bộ học phí năm đầu tiên
- Học viên ưu tú có kết quả học tập tốt: miễn giảm 1 nửa học phí năm đầu tiên
(học viên ưu tú được các trường đại học trong nước tiến cử sẽ được miễn giảm tiền nhập học)
Chế độ học bổng dành cho những học viên ưu tú có thành tích tốt trong các kỳ thi tổ chức tại Nhật Bản:
- Học bổng Doanh nghiệp: 360,000 Yên/năm
- Học bổng tư nhân: 240,000 Yên/ năm
- Học học viên: 240,000 Yên/năm
Học bổng dành cho học viên ưu tú tiếp tục học lên cao sau khi tốt nghiệp học viện
- Học bổng Bộ giáo dục: 600,000 Yên/ năm ( Không nhận đồng thời cả 2 chế độ Miễn giảm và Học bổng
Quỹ khuyên học của học viện
- Chăm đi học đầy đủ
- Giải thưởng cống hiến
- Giải thưởng cống hiến xã hội
- Giải thưởng hiếu học vượt khó
5. Học phí
Lệ phí tuyển sinh |
30,000 Yên |
Phí nhập học |
80,000 Yên |
Học phí 1 năm |
600,000 Yên |
Phí cơ sở vật chất, giáo trình, hoạt động ngoại khóa… |
94,000 Yên |
Tổng cộng |
804,000 Yên |
6. Ký túc xá
Học viện Sakura có KTX dành cho du học sinh với phòng dành cho 2 người và phòng dành cho 4 người có trang bị đầy đủ các thiết bị như điều hòa, vệ sinh, phòng tắm, phòng bếp…
Để giúp học viện dễ quản lý học viên. Mỗi bạn sẽ ở ít nhất 6 tháng tại KTX. Trường hợp muốn gia hạn cần đăng ký với học viên sớm
Phí ở KTX
- Tiền lễ: 50,000 Yên
- Phí bảo vệ, quản lý (bảo hiểm hỏa hoạn, chìa khóa phòng…): 35,000 Yên
- Phí phòng: 18,000 Yên/tháng
7. Thông tin liên hệ
Năm thành lập: 2010
Tên tiếng Việt: Học Viện Nhật Ngữ Sakura
Tên tiếng Nhật: さくら日本語学院
Tên tiếng Anh: Sakura Japanese Language Academy
Địa chỉ: 3-16-1 Jiyugaoka, Munakata-shi, Fukuoka 811-4163
Ga gần nhất: Ga Fukko-Daimae: 600 m
Website: http://www.j-sakura.net — Email japan@j-sakura.net
Facebook: https://www.facebook.com/sakura.nihongogakuin/
>>> Tất tần tật thông tin về trường Nhật ngữ Yokkaichi ở Nhật Bản
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)
Với du học sinh đến từ 25 quốc gia và vũng lãnh thổ khác nhau trên thế giới, Trường Nhật ngữ Sapporo luôn là ngôi trường sự đông đảo du học sinh lựa chọn khi du học ở Hokkaido tại Nhật Bản. Là một trong những trường được thành lập năm 1986 là một trong những trường lâu đời nhất tại Nhật Bản.
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)