Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề thành ngữ với 口(くち)
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu với các bạn một chủ đề tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Thành ngữ với 口(くち) Cùng học ngay và áp dụng thật nhiều trong cuộc sống nhé.
Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề thành ngữ với 口(くち)

-
口がうまい Khéo ăn nói
Ví dụ:
今日はお店の店員があまりにも口がうまいので、つい買いすぎてしまった。
-
口が重い Ít nói
Ví dụ:
彼女はテストの話になると口が重くなる。
-
口が軽い Hóng hớt, khó giữ bí mật
Ví dụ:
彼女は口が軽いから何も言わないでください。
-
口が堅い Kín miệng
Ví dụ:
彼女は口が堅いから、だれにも話さないだろう。
-
口が滑る Buột miệng
Ví dụ:
うっかり口が滑って言ってはいけないことをはなしてしまった。
-
口に合う Hợp khẩu vị
Ví dụ:
なんか日本の料理は私の口に合いません。
-
口にする Thể hiện bằng
Ví dụ:
初めては不満を口にしていたが今はもう諦めて何も言わなくなった
-
口に出す Nói ra thành lời
Ví dụ:
何度も口に出して帰る前にメールをチェックしてもらいたいです。
Học thêm một chủ đề thành ngữ khác nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
![[Tổng hợp] Những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1](/Uploads/2165/images/thumb-tong-hop-cau-giao-tiep-xa-giao-trong-cong-viec-va-doi-song.png)
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

hiennguyen


hiennguyen