Tổng Hợp Các Ngữ Pháp N2 Theo Cặp (Phần 2)
Hôm nay, các bạn tiếp tục cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu tiếp phần 2 của bài học với những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N2 theo cặp nhé! Trong bài học lần trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu với 6 cấu trúc ngữ pháp theo cặp, các bạn đã nhớ hết chưa nào?
Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 2)
1. どうも・どうやら~ようだ
Ý nghĩa: hình như, giống như
Ví dụ:
あの二人(ふたり)はどうやら恋人同士(こいびとどうし)のようだ。
Hai người đó hình như là người yêu.
2.もしかしたら~かもしれない
Ý nghĩa: có lẽ, có thể, suy đoán nhưng không có bằng chứng cụ thể
Ví dụ:
もしかしたら、マルコちゃんは今日来(きょうこ)ないかもしれない。
Có thể bé Maruko nay không đến đâu.
3. 恐(おそ)らく~だろう
Ý nghĩa: E rằng, có lẽ rằng
Ví dụ:
恐(おそ)らく週末(しゅうまつ)は忙(いそが)しくなるだろう。
E rằng cuối tuần này tôi bận mất rồi.
4. まさか~ないだろう
Ý nghĩa: Chắc chắn rằng...không
Ví dụ:
まさか田中(たなか)さんは不動格(ふどうかく)にはならないだろう。
Chắc chắn rằng Tanaka sẽ không thi đỗ đâu.
5. きっと~に違(ちが)いない
Ý nghĩa: Đúng là, chắc chắn là
Ví dụ:
あの人(ひと)は規則(きそく)をわざと破(やぶ)るような人(ひと)ではない。きっと知(し)らなかったにちがいない。
Người đó không phải là người cố ý phá vỡ quy tắc đâu, chắc chắn là đã không biết.
6. まるで~かのようだ
Ý nghĩa: cứ như thể là, cứ như là
Ví dụ:
地面(じめん)に桜(さくら)が散(ち)って、まるで雪(ゆき)が降(ふ)ったかのようだ。
Hoa anh đào rơi xuống mặt đất nhìn cứ như là tuyết đang rơi vậy.
Tiếp tục với phần 3 trong series bài viết