Trường quốc tế J - Trường Nhật ngữ hàng đầu ở Osaka Nhật Bản
Với mong muốn trở thành nguồn động lực cho các du học sinh vững bước trên con đường học tập và làm việc liên quan đến Nhật Bản. Học viện quốc tế J luôn chào đón những giấc mơ Nhật Bản từ khắp nơi trên thế giới. Cùng Kosei tìm hiểu một ngôi trường danh tiếng này nhé!
Học viện quốc tế J
1. Thông tin chung
Học viên quốc tế JCOM là một trong những trường Nhật ngữ hàng đầu của Nhật Bản được bảo trợ bởi tập đoàn Kokusai Tsushisha với đội ngũ giáo viên ưu tú và luôn trân trọng ước mơ của học sinh.
Hiện tại Học viện quốc tế J có hơn 500 học sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau như Trung Quốc, Hà Quốc, Đài Loan và các nước Âu Mỹ cùng có chung một giấc mơ trên con đường chinh phục tiếng Nhật. Học viện J luôn cố gắng mang đến những khóa học hữu ích với các du học sinh tương ứng với lực học và nơi mong muốn được làm việc sau này.
Điểm đặc biệt của Học viện quốc tế J
- Thiết kế lớp học phù hợp với mục tiêu của học viên (với trình đọ đạt được từ N2 trở lên)
- Nội dung dễ hiểu với tổng hợp học tập tất cả kỹ năng như Hội thoại, Nghe hiểu, đọc hiểu, Ngữ pháp, từ vựng.
- Tổ chức kỳ thi tiếng Nhật đánh giá lực học của học viên và đưa ra những lời khuyên hữu ích về cách học tập.
- Hỗ trợ học viên về cuộc sinh sinh hoạt tại Nhật, học tập thông qua buổi nói chuyện cá nhân về định hướng tương lại, công việc, học tập.
- Tổ chức các lớp học kỹ năng sống giúp học viên xử lý tình huống khẩn cấp trong cuộc sống.
2. Khóa học
Mục tiêu đào tạo của Học viện quốc tế J thiết kế lộ trình học tập giúp học viên có thể vận dụng tiếng Nhật trong cuộc sống và công việc của mình. Và lớp học theo một lộ trình rõ ràng từ lớp sơ cấp đến cao cấp và các lớp học chuyện ngành như lớp học tiếng Nhật Thương Mại…
Lớp học sơ cấp
Lớp học này với mục tiêu giúp học viên có những kiến thức về cấu tạo ngôn ngữ tiếng Nhật, những kiến thức cơ bản để có thể giao tiếp tiếng Nhật với những chủ đề gần gũi với học viên.
Môn học |
Nội dung |
|
Kiến thức từ vựng, văn phạm |
Ngữ pháp |
Luyện tập mẫu ngữ pháp đơn giản cần thiết khi giao tiếp, cấu trúc ngôn ngữ tiếng Nhật |
Từ vựng |
Học tập khoảng 200 hán tự, cấu tạo nét chữ, giúp học viên trau dồi kiến thức ngôn ngữ tiếng Nhật, từ vựng đơn giản sử dụng trong giao tiếp, Sử dụng hình ảnh, ngữ cảnh giúp hoc viên hiểu về từ vựng, nâng cao hiệu quả nhớ từ vựng. |
|
Kỹ năng thực hành |
Nghe hiểu |
Luyện cho học viên nghe, năm được nội dung cơ bản trong bài nghe với nội dung hội thoại gần gũi, điều chỉnh tốc độ nghe phù hợp với khả năng của học viên |
Đọc hiểu |
Những đoạn văn đơn giản, gần gũi hàng ngày, luyện tập tóm lược đại ý, nội dung đoạn văn. |
|
Hội thoại |
Luyện tập hội thoại đơn giản, những câu thoại hỏi đáp ngắn gọn |
|
Tập làm văn |
Luyện tập các viết văn. Ghép lại từ nhiều câu văn với nội dụng đơn giản. |
Lớp học Trung cấp
Với mục tiêu giúp học viên trau dồi tiếng Nhật sử dụng trong văn nói, văn viết, học tập những kiến thức tiếng Nhật khi trình bày, giải thích cụ thể vấn đề, vận dụng tri thức đó giải thích đa dạng mọi hiện tượng, sự vật.
Môn học |
Nội dung |
|
Kiến thức từ vựng, văn phạm |
Ngữ pháp |
Mẫu ngữ pháp sử dụng diễn tả cụ thể sự vật, hiện tượng bằng cách sử dụng ngôn ngữ trong cả văn nói và văn viết |
Từ vựng |
Học khoảng 300 hán tự, Học từ vựng diễn tả sự vật, hiện tượng một cách cụ thể, có thể sử dụng cả văn nói và văn viết. |
|
Kỹ năng thực hành |
Nghe hiểu |
Luyện cho học viên nghe, tốc độ thông thường, nôi dung đa dạng, luyện tập cách nghe đại ý của câu văn trong bài. |
Đọc hiểu |
Những đoạn văn giải thích nội dung đa dạng, phức tạp, lý giải sâu sắc mối quan hệ liên kết của từng câu, từng đoạn trong bài văn |
|
Hội thoại |
Học viên luyện tập nói chuyện trên cơ sở nắm vững cấu trúc,có thể thuyết trình với nội dung phong phú. |
|
Tập làm văn |
Luyện tập cách viết với nội dung đa dạng và chuyện môn. |
Lớp học thượng cấp
Với mục tiều giúp học viên trau dồi kiến thức về văn nói, văn viết sử dụng trong hội nghị, lễ nghi.
Học viên có thể đưa ra ý kiến về những nội dung, đề tài mang tính trừu tượng.
Môn học |
Nội dung |
|
Kiến thức từ vựng, văn phạm |
Ngữ pháp |
Mẫu ngữ pháp sử dụng trong văn nói, văn viết trong hội ghị, nghi lễ, báo đài. |
Từ vựng |
Học khoảng 500 hán tự, Học từ vựng dùng trong văn nói, văn viết mang tính lễ nghi, báo đài, trong những cuộc họp. |
|
Kỹ năng thực hành |
Nghe hiểu |
Luyện nghe những bài nghe mang tính trừu tượng, phức tạp, tốc độ nghe thôn thường rèn luyện cách hiểu đại ý, nội dung nhỏ trong bài nghe. |
Đọc hiểu |
Những đoạn văn trừu tượng, có lồng ghép ý kiến lý giải sâu sắc mối quan hệ liên kết từng đoạn trong bài văn |
|
Hội thoại |
Học viên luyện tập với hội thoại mang tính trừu tượng, bày tỏ quan điểm từ nhiều khía cạnh khác nhau, có căn cứ. |
|
Tập làm văn |
Luyện tập cách viết với nội dung trừu tượng, đưa ra ý kiến dựa trên những căn cứ, quan điểm. |
Lớp học lên đặc biệt
Lớp học dành riêng cho học viên dự định học lên đại học công lập, đại học dân lập nổi tiếng, cao học. Giúp học viên trau dồi kỹ năng giao tiếp có thể trao đổi ý kiến với bạn bè cùng lớp hay trong giờ hoc, nâng cao năng lực tiếng Nhật, phát biểu, viết báo cáo, đủ khả năng hiểu được bài giảng tại đại học Nhật Bản.
Môn học |
Nội dung |
|
Kiến thức từ vựng, văn phạm |
Ngữ pháp |
Sử dụng mẫu ngữ pháp học ở chương trình thượng cấp để có thể viết báo cáo, phát biểu tại các trường đại học của Nhật. Không đơn thuần là rèn luyện sử dụng chính xác mẫu ngữ pháp và còn hiểu rõ ý nghĩa diễn đạt, phân biệt hoàn cảnh sử dụng. |
Từ vựng |
Học cách sử dụng từ vựng đã được học để có thể viết báo cáo, phát biểu tại trường đại học Nhật |
|
Kỹ năng thực hành |
Nghe hiểu |
Luyện nghe giống những bài giảng tại đại học, vừa nghe vừa ghi chép nội dung. Ngoài ra là luyện nghe những tin tức thời sự vấn đề xã hội, sử dụng phương pháp tóm lược ý. |
Đọc hiểu |
Luyện cho học viên cách đọc nhanh, tóm lược đại ý. |
|
Hội thoại |
Luyện cho học viên phương thức trao đổi ý kiến các các vấn đề chính trị, xã hội hoặc chủ đề học tập trên trường. Luyện tập cho học viên cách phân biệt từ ngữ hội thoại để tạo dựng nên những cuộc hội thoại phù hợp, tương ứng với từng đối phương, từng hoàn cảnh, luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, cách nói chuyện. |
|
Tập làm văn |
Luyện tập cách viết với nội dung nghiên cứu, viết báo cáo, bài phát biểu tại môi trường đại học Nhật. |
|
Nội dung khác |
Luyện thi chứng chỉ Nhật ngữ |
Giúp học viên nắm được cấu trúc bài thi, luyện tập cách giải đề tạo kỹ năng cần thiết khi giải để giúp lấy điểm cao trong các kỳ thi năng lực nhật ngữ, kỳ thi du học sinh được sử dụng cho việc xét tuyển vào các trường đại học của nhật. |
Bổ sung kiến thức liên quan |
Tư vấn cho học viên những chuẩn bị cần thiết tương ứng với nguyện vọng sau này của từng học viên. Luyện tập kỹ năng khi phỏng vấn dự thi, trau dồi những tác phong cần thiết. |
Lớp học tiếng Nhật thương mại
Giúp học viên rèn luyện, trau dồi kỹ năng giao tiếp để sau khi đi làm có thể thu thập thông tin, hiểu và viết được những văn bản trong công việc, nâng cao tiếng nhật có thể trao đổi, giao thiệp.
J Kokusaigakuin là trường nhật ngữ nhận được sự công nhận của “Hiệp hội chấn hưng đào tạo tiếng nhật” là trường ưu tú nằm trong danh sách xếp hạng “Những trường thực hiện chương trình giáo dục tiếng nhật thương mại đạt chuẩn đào tạo tiếng nhật thương mại của Hiệp hội chấn hưng”.
Môn học |
Nội dung |
|
Năng lực tiếng Nhật |
Ngữ pháp |
Sử dụng mẫu ngữ pháp học ở chương trình thượng cấp để có thể sử dụng để viết văn bản trong công việc, đưa ra đề án, giao thiệp với đối phương. Không đơn thuần là rèn luyện sử dụng chính xác mẫu ngữ pháp và còn hiểu rõ ý nghĩa diễn đạt, phân biệt hoàn cảnh sử dụng. |
Từ vựng |
Học cách sử dụng từ vựng đã được học viết văn bản trong công việc, đưa ra đề án, giao thiệp với đối phương. |
|
Đọc hiểu báo chí |
Học tập những vấn đề mang tính thời sự, những cách diễn đạt trong tiếng nhật, những từ vựng hay dùng thông qua việc đọc những bài báo, tạp chí giúp cho học viên sau khi đi làm có thể tự mình thu thập thông tin, hiểu những văn bản, giấy tờ trong công việc. |
|
Luyện thi tiếng Nhật BJT |
Hướng dẫn cho học viên những kỹ năng để làm bài thi hiệu quả, nắm vững cấu trúc đề thi, khuynh hướng các bài thi để có thể đạt điểm cao trong kì thi “Năng lực tiếng nhật thương mại (BJT)”- chứng chỉ tiếng nhật được sử dụng rộng rãi trong việc đánh giá năng lực tiếng nhật thương mại của mỗi cá nhân. |
|
Năng lực phản xạ trong vấn đề văn hóa |
Hội thoại trong công việc |
Giúp học viên trau dồi kĩ năng giao tiếp thông qua những bài học diễn tập về những tình huống thường gặp trong môi trường công việc, qua đó giúp học viên sau khi đi làm có thể thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ trong công việc. |
Tác phong trong môi trường công sở |
Giúp học viên trau dồi kiến thức, tác phong cần thiết trong công việc khi làm việc tại Nhật để sau khi đi làm có thể thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ trong công việc. |
|
Thông tin về Nhật Bản, lý giải khác nhau về văn hóa |
Học tập những kiến thức về văn hóa làm việc trong các công ty nhật (Ví dụ: Phạm vi công việc, quan điểm về vấn đề nghỉ phép) giúp học viên sau khi đi làm tại nhật có thể thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ trong công việc. |
|
Kỹ năng, kiến thức cho nhân viên công ty |
Bổ sung kiến thức về tìm việc |
Thực hiện các hoạt động hỗ trợ tìm việc (Ví dụ:Phương thức giới thiệu , phân tích về bản thân, Nghiên cứu các lĩnh vực ngành nghề, các xí nghiệp, viết đơn tham gia, chuẩn bị sơ yếu lý lịch, rèn luyện phỏng vấn). Đồng thời tạo cơ hội cho học viên được tham gia những giờ giảng do chính những cá nhân đang làm việc rất thành đạt tại xí nghiệp, tham gia kiến tập trực tiếp tại các xí nghiệp, do đó giúp học viên có thể học tập và trau dồi kĩ năng cần thiết trong môi trường công việc. |
3. Ký túc xá
Học viện quốc tế J có trên 10 ký túc xá đáp ứng đủ nhu cầu của học viên đăng ký học tại đây
Cơ sở vật chất tại các ký túc xá đầy đủ phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt của du học sinh với các thiết bị đồ dùng cần thiết. Tiền phí ở tại Ký túc xá với giá cả phải chăng, rất thích hợp cho các du học sinh khi mới sang Nhật còn chưa quen với cuộc sống tại đây.
Ký túc xá レスポワール北堀江【L’espoir Kitahorie】
Có thể xem toàn bộ ký túc xá của Học viên Quốc tế J tại đây:
4. Học phí
Học viện quốc tế J có 4 kỳ nhập học dành cho các du học sinh nước ngoài
Tương ứng với thời ian học khác nhau mà học phí có sự thay đổi
Dưới đây là bảng học phí cho 4 khóa tuyển sinh
|
Phí xét hồ sơ |
Phí nhập học |
Học phí |
Phí duy trì |
Tổng |
Khóa Luyện thi |
|||||
Nhập học tháng 4 (1 năm) |
30,000 Yên |
50,000 Yên |
700,000 Yên |
20,000 Yên |
800,000 Yên |
Nhập học tháng 10 (1 năm 6 tháng) |
1,050,000 Yên |
30,000 Yên |
1,160,000 yên |
||
Nhập học tháng 7 (2 năm) |
1,400,000 Yên |
40,000 Yên |
1,520,000 Yên |
||
Khóa thường |
|||||
Nhập học tháng 4 hoặc tháng 10 (1 năm) |
30,000 Yên |
50,000 Yên |
700,000 Yên |
20,000 Yên |
800,000 Yên |
*Tiền sách giáo khoa, chi phí tham gia hoạt động ngoại khóa đã được bao hàm trong tiền học phí.
*Đối với lớp tiếng nhật thương mại, phí giao thông khi tham quan các xí nghiệp hay hoạt động ngoại khóa của lớp sẽ được tính riêng.
*Trong phí duy trì đã bao hàm phí bảo hiểm trách nhiệm bồi thường.
4. Học bổng
Học viện quốc tế J có rất nhiều chương trình học bổng mong muốn hỗ trợ một phần về kinh tế cho các du học sinh
Học bổng khi nhập học
Học bổng |
Cơ quan cấp |
Đối tượng |
Thời hạn cấp |
Giá trị học bổng |
Điều kiện |
Cấp A |
Học viện quốc tế J |
Người chuẩn bị nhập học với tư cách là học viên chính thức của trường * Tham khảo dựa trên hồ sơ (đơn xin nhập học, giấy chứng nhận tư cách…) và dựa vào nội dung phỏng vấn (tại quê nhà hoặc qua mạng internet) |
Miễn giảm khi nộp học phí |
Miễn giảm 50% học phí cần thiết cho đến trước khi tốt nghiệp |
①Học sinh ưu tú có ý định học chuyển tiếp lên cao học hoặc đại học danh tiếng. ②Học sinh đã lấy được bằng N1 trở lên của kỳ thi năng lực tiếng Nhật ③Đạt 70 điểm TOEFL trở lên. ④Học sinh có năng lực cơ bản được chính trường công nhận. *Học sinh có thể có đầy đủ tư cách từ ①~④ |
Cấp độ B |
Miễn giảm 30% học phí cần thiết cho đến trước khi tốt nghiệp |
①Học sinh ưu tú có ý định học chuyển tiếp lên cao học hoặc đại học danh tiến. ②Học sinh đã lấy được bằng N2 trở lên của kỳ thi năng lực tiếng Nhật. ③Đạt 70 điểm TOEFL trở lên. ④Học sinh có năng lực cơ bản được chính trường công nhận. *Học sinh có thể có đầy đủ tư cách từ ①~④ |
|||
Cấp độ C |
Miễn giảm tiền nhập học |
①Học sinh ưu tú có ý định học chuyển tiếp lên cao học hoặc đại học danh tiến. ②Học sinh đã lấy được bằng N3 trở lên của kỳ thi năng lực tiếng Nhật. ③Đạt 70 điểm TOEFL trở lên. ④Học sinh có năng lực cơ bản được chính trường công nhận. *Học sinh đáp ứng ① hoặc một khoản trong ②③④ |
Học bổng trong thời gian theo học tại Học viên quốc tế J
Học bổng |
Cơ quan cấp |
Đối tượng |
Thời hạn cấp |
Giá trị học bổng |
Điều kiện |
Học bổng hỗ trợ học sinh tư phí |
Cơ quan hỗ trợ học sinh tại Nhật (JASSO) |
Học sinh khóa dài hạn tại Học viện quốc tế J |
12 tháng |
360.000yên * Mỗi tháng cấp 30.000yên |
Lựa chọn theo quy định của cơ quan cấp học bổng |
Học bổng loại 1 |
Học viện quốc tế J |
Học sinh Học viện quốc tế J hoàn thành khóa học từ 1 năm trở lên |
Cấp 1 lần vào thời điểm tốt nghiệp |
Khóa 2 năm:600.000yên Khóa 1 năm 6 tháng:450.000yên Khóa 1 năm:300.000yên |
①N1đạt từ 170 điểm trở lên trong kỳ thi JLPT tại nhật khi đang học tại trường. ②EJU thi tại nhật với môn tiếng nhật (trừ bài luận) đạt từ 380điểm trở lên khi đang học tại trường J Kokusaigakuin. ③Tỷ lệ đến lớp đạt 100% trong thời gian học tại trường (trừ nghỉ phép) * Cá nhân thỏa mãn đủ tất cả các điều kiện từ ①~③ |
Học bổng loại 2 |
Giá trị bằng 1/2 học bổng loại 1 |
①N1đạt từ 160 điểm trở lên trong kỳ thi JLPT tại nhật khi đang học tại trường. ②EJU thi tại Nhật với môn tiếng nhật (trừ bài luận) đạt từ 350điểm trở lên khi đang học tại trường J Kokusaigakuin. ③Tỷ lệ đến lớp đạt 100% trong thời gian học tại trường (trừ nghỉ phép) * Cá nhân thỏa mãn đủ tất cả các điều kiện từ ①~③ |
|||
Học bổng loại 3 |
Giá trị bằng 1/3 học bổng loại 1 |
①N1đạt từ 150 điểm trở lên trong kỳ thi JLPT tại nhật khi đang học tại trường. ②EJU thi tại nhật môn tiếng nhật (trừ bài luận) đạt từ 330điểm trở lên khi đang học tại trường J Kokusaigakuin. ③Tỷ lệ đến lớp đạt 100% trong thời gian học tại trường (trừ nghỉ phép) * Cá nhân thỏa mãn đủ tất cả các điều kiện từ ①~③ |
|||
Thưởng thành tích+chuyên cần |
Khóa 2 năm:60.000yên Khóa 1 năm 6 tháng:40.000yên Khóa 1 năm:20.000yên |
①Điểm thành tích tất cả các môn học, các học kỳ toàn khóa học đạt thang điểm 5 (điểm tuyệt đối 5) ②Tỷ lệ đến lớp 100% trong toàn khóa học * Cá nhân thỏa mãn cả hai điều kiên ①và② |
|||
Thưởng thành tích |
Khóa 2 năm:30.000yên Khóa 1 năm 6 tháng:20.000yên Khóa 1 năm:10.000yên |
Điểm thành tích tất cả các môn học, các học kỳ toàn khóa học đạt thang điểm 5 (điểm tuyệt đối 5) |
|||
Thưởng chuyên cần |
Khóa 2 năm:30.000yên Khóa 1 năm 6 tháng:20.000yên Khóa 1 năm:10.000yên |
Tỷ lệ đến lớp tổng kết toàn khóa học đạt 100% (trừ nghỉ phép) |
5. Thông tin liên hệ
Học viện quốc tế J
Địa chỉ: 550-0012 Osaka shi, Nishi ku, Itachibori 1-1-3
TEL : 06-6532-7480
FAX : 06-6532-7430
Website: http://jcom-ies.co.jp/vn/
Facebook: https://www.facebook.com/J%E5%9B%BD%E9%9A%9B%E5%AD%A6%E9%99%A2-180754428645957/
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)
Với du học sinh đến từ 25 quốc gia và vũng lãnh thổ khác nhau trên thế giới, Trường Nhật ngữ Sapporo luôn là ngôi trường sự đông đảo du học sinh lựa chọn khi du học ở Hokkaido tại Nhật Bản. Là một trong những trường được thành lập năm 1986 là một trong những trường lâu đời nhất tại Nhật Bản.
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)
Chọn nhân viên quản lý (Mặc định)