10 cách hay hơn để nói 嫌い(きらい - ghét)trong giao tiếp tiếng Nhật
Hôm nay Kosei xin giới thiệu đến các bạn bài học 10 cách hay hơn để nói 嫌い(きらい - ghét)trong giao tiếp tiếng Nhật. Chúng ta thường dùng 嫌い khi muốn diễn tả sự chán ghét, khó chịu của bản thân. Đây là một từ khá phổ biến và thông dụng, tuy nhiên có thể bạn sẽ cảm thấy nhàm chán khi dùng đi dùng lại một cách diễn đạt.
10 cách hay hơn để nói 嫌い(きらい - ghét)
Chúng ta thường dùng 嫌い khi muốn diễn tả sự chán ghét, khó chịu của bản thân. Đây là một từ khá phổ biến và thông dụng, tuy nhiên có thể bạn sẽ cảm thấy nhàm chán khi dùng đi dùng lại một cách diễn đạt. Bạn có thể tham khảo các cách diễn đạt sau để thấy rằng tiếng Nhật phong phú đến nhường nào nhé!
-
生理的に無理。
Việc đó hoàn toàn quá sức chịu đựng của tôi
-
すっかり興ざめする
Cụt hứng, mất vui, mất hứng thú.
-
この上なく不快
Không có gì khó chịu hơn việc này.
-
身震いがするほど嫌い
Ghét đến run cả người.
-
吐き気がするほど不快
Khó chịu đến buồn nôn.
-
顔をそむけずにいられないほど激しい嫌気
Kinh tởm/ căm ghét đến mức không thể nào không quay đi.
-
胃に穴が開くような気がする
Cảm thấy như dạ dày bị thủng lỗ.
-
土足で頭を踏みにじられる思い
Cảm thấy như bị ai đó dẫm giày lên đầu.
-
釜の中で煮られるような思い
Cảm thấy như bị nấu chín trong ấm nước.
-
日常から一気に魔界に落ちたよう
Cảm thấy như bỗng nhiên rơi từ trần gian xuống địa ngục.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học cách xử lý khi bị lạc nhé:
>>> Các từ vựng tiếng Nhật nhiều nghĩa
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
hiennguyen