働き方改革が起こるとどんな生活になるのか?
Cuộc sống sau cải cách phương thức làm việc sẽ ra sao?
Video gốc thuộc về kênh: フェルミ研究所
Video đã được đóng góp vietsub bởi Kosei, nên nếu bạn có nhu cầu thì hãy chọn tiếng Việt để theo dõi nhé!
有給・ゆうきゅう: Ngày nghỉ phép có lương 有給を取る: Dùng ngày nghỉ phép có lương 有給が10日以上溜まる: Còn trên 10 ngày nghỉ phép có lương
企業・きぎょう: Doanh nghiệp, công ty 大企業・だいきぎょう: Đại doanh nghiệp, doanh nghiệp lớn 中小企業・ちゅうしょうきぎょう: Doanh nghiệp vừa và nhỏ ブラック企業: Doanh nghiệp “đen” *[Từ lóng] Không chỉ một doanh nghiệp hay một loại hình doanh nghiệp nào cụ thể, mà nói đến doanh nghiệp có môi trường làm việc khắc nghiệt, bóc lột và chế độ phúc lợi nghèo nàn đối với người lao động.
繁忙期・はんぼうき: Mùa bận rộn, thời kỳ bận rộn của công ty
残業・ざんぎょう: làm thêm giờ 残業代・ざんぎょうだい: lương làm thêm giờ 残業時間・ざんぎょうじかん: thời gian làm thêm giờ
社員・しゃいん: Nhân viên công ty
賃金・ちんぎん: lương cơ bản 賃金を支払う・ちんぎんをしはらう: trả lương cho nhân viên 給料・きゅうりゅう: tiền lương 月60時間を超えた残業は賃金50%アップになる: Lương cơ bản sẽ tăng lên 50% khi làm thêm quá 60 giờ một tháng
地獄労働・じごくろうどう: làm việc cật lực, làm đến khi kiệt sức, làm việc như ở địa ngục
働き方改革・はたらきかたかいかく: Cải cách phương thức làm việc
休む・やすむ: nghỉ
原則・げんそく: nguyên tắc
家のローンが組む: đi vay tiền để thuê nhà お金貯まる・おかねたまる: tiết kiệm tiền 副業・ふくぎょう: Nghề phụ, nghề tay trái
仕事終わりから仕事始まで11時間必ず空ける: Từ lúc kết thúc ngày làm việc cũ đến khi bắt đầu ngày làm việc mới cần cách ra 11 giờ đồng hồ
社員に寝る時間をしっかり与えようっていう制度: Chế độ thời gian ngủ cho nhân viên công ty
お疲れ様です・お疲れ様: Anh/chị vất vả rồi! マジで: Nghiêm túc đấy hả!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei xem thêm các phim ngắn bổ ích khác nhé:
>>> Hack não 43 từ vựng tiếng Nhật học qua phim: CIPA, hội chứng không biết đau!