「逃げる」のことわざ
Thành ngữ với động từ「逃げる」
逃 - ĐÀO
Trong tình thế nguy cấp, bất lợi, dù có tới 36 kế sách khác nhau, hoặc thậm chí là nhiều hơn để lựa chọn thì chạy trốn để bảo toàn tính mạng trước mới là kế sách hàng đầu.
[Ba mươi sáu kế - Tam thập lục sách] là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại.
Sau đó, trong bộ sách sử [Nam Tề Thư] viết bởi Tiêu Tử Hiền, đã có câu “壇公の三十六策、走ぐるは是れ上計なり” (nguyên gốc tiếng Trung Quốc), cũng chính là nguyên gốc của 三十六計逃げるに如かず.
Thay vì bất chấp lao vào một trận chiến vô ích, mất nhiều hơn được, thì thà rằng chạy đi trước thì lợi ích và thắng lợi về sau sẽ còn lớn hơn.
Không rõ nguồn gốc từ đâu, nhưng ngày nay 逃げるが勝ち được sử dụng khá phổ biến.
Về ý nghĩa thì khá tương đồng với 三十六計逃げるに如かず nên cũng có thể coi như một cách nói thay thế ngắn hơn cho thành ngữ trên.
にがしたさかなはおおきい・にがしたうおうおおきい
Diễn tả trạng thái của một người khi để một con cá lọt khỏi chiếc lưới của mình, dù con cá chỉ nhỏ xíu nhưng vì từng có được mà lại để vuột mất, nên cảm giác “tiếc nuối và xót xa” của người này khiến cho anh ta cảm thấy con cá to hơn gấp nhiều lần.
Nhưng đương nhiên, thành ngữ này muốn nói đến không chỉ về việc câu cá và mất cá của một người, mà hàm ý muốn diễn tả tâm lý chung của mỗi người, khi bị mất đi một thứ gì đó thì thường quan trọng hóa, làm quá vấn đề lên và để những cảm xúc tiêu cực lấn át.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm:
>>> 6 thành ngữ tiếng Nhật với Hán tự「一」hay được dùng