Các Cách Xin Lỗi Trong Tiếng Nhật
Hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu kỹ hơn về các cách xin lỗi trong tiếng Nhật nhé! Đối với các bạn yêu thích văn hóa, đất nước cũng như con người Nhật Bản thì hẳn các bạn đều biết một điều rằng người Nhật luôn quan trọng các lễ nghĩa. Cùng là một lời xin lỗi nhưng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, mức độ lỗi lầm mà bạn gây ra sẽ có những cách xin lỗi khác nhau.
Các cách xin lỗi trong tiếng Nhật
A. Nhóm すみません。
– すみません (sumimasen): là từ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Sử dụng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng. Nếu bạn đi trên đường và va phải một ai đó, hãy nói すみません。 – すみませんでした (sumimasen deshita) : là thì quá khứ của すみません, bạn có thể sử dụng khi bị cấp trên bắt gặp ngủ trong giờ làm việc
B. Nhóm ごめん
– ごめん (gomen): dùng khá thoải mái, thường được sử dụng khi bạn gây ra một lỗi nhỏ đối với bạn bè, người thân, như đến muộn vài phút trong buổi hẹn với bạn bè chẳng hạn. – ごめんね (gomenne): nghe khá nhẹ nhàng, có thể hiểu là “tớ rất xin lỗi” và thường được dùng khi bạn gây ra lỗi lầm với bạn trai/bạn gái của bạn chẳng hạn. – ごめんなさい。 (gomennasai): Đây là một từ xin lỗi gần gũi, bởi vậy, bạn chỉ nên dùng nó khi gây ra lỗi đối với những người có quan hệ gần gũi với mình. Đừng sử dụng với cấp trên của mình nhé.
C. Nhóm しつれい
– しつれい (shitsurei): Có thể hiểu câu này nghĩa là “tôi thật mất lịch sự”, là một cách xin lỗi thể hiện sự thân mật. – しっけい (shikkei): Cách sử dụng tương tự như しつれい nhưng thường được sử dụng nhiều hơn đối với những người đi làm. – しつれいしました。 (shitsurei shimashita): Là thì quá khứ của しつれい nhưng trang trọng hơn. Thường dùng nó khi bạn làm rơi thức ăn trên bàn tiệc chẳng hạn.
D. Nhóm もうしわけ
– もうしわけございませんでした (moushiwake gozaimasen deshita): là lời xin lỗi trang trọng và rất lịch sự. Bởi vậy, được dùng khi bạn gây ra lỗi rất nặng. – もうしわけありませんでした (moushiwake arimasen deshita): là lời xin lỗi vô cùng lịch sự. Ví dụ như công ty bạn tung sản phẩm ra thị trường nhưng bị lỗi cần thu hồi lại, trong trường hợp này thì ta dùng もうしわけありませんでした để xin lỗi.
E. Cách nói xin lỗi khi trả lời muộn trong tiếng Nhật
1.返信(へんしん)が遅(おそ)くなりましたことをお詫(わ)び申(もう)し上(あ)げます。
Vô cùng xin lỗi anh/chị vì đã hồi âm muộn.
2.返信(へんしん)が遅(おそ)くなってしまって、申(もう)し訳(わけ)ございません。
Vô cùng xin lỗi anh/chị vì nhỡ trả lời muộn như thế này.
3.送(おく)って頂(いただ)きましたメ(め)ール(る)への返信(へんしん)が遅(おく)れまして申(もう)し訳(わけ)ございません。
Xin lỗi anh/chị vì không trả lời mail được sớm hơn.
Các bạn xem thêm 10 cách khác ở đây >>> 10 cách xin lỗi vì đã trả lời muộn bằng tiếng Nhật giúp bạn ghi điểm
F. Một số cách xin lỗi bằng tiếng Nhật khác:
1. すみません: cách xin lỗi được sử dụng phổ biến nhất, nó có ý nghĩa giống “Excuse me” trong tiếng Anh, sử dụng khi bạn . muốn nhờ ai đó làm gì, khi bạn không may làm gì ảnh hưởng đến người khác (sự việc nhỏ), hoặc để cảm ơn.
2. すみません、メニューお願いします Xin lỗi, bạn làm ơn cho tôi xem menu với.
3.
A: メニューをどうぞ Menu của anh đây ạ.
B: すみません Cảm ơn.
4. すみませんでした: để xin lỗi một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
5. ごめん: đây là cách xin lỗi thường ngày, không trang trọng.
6. ごめんね: thường dùng để nói lời xin lỗi giữa những người bạn bè.
7. ごめんなさい: trang trọng hơn một chút so với ごめん và ごめんね.
8. 私のせいで、ごめんなさい: Đây là lỗi của tôi, xin lỗi bạn.
9. 申(もう)し訳(わけ)ありません / ございません: Tôi rất xin lỗi, xin lỗi một cách lịch sự, khi sử dụng trong môi trường giao tiếp kinh doanh, đối với khách hàng.
10. 申(もう)し訳(わけ)ありませんでした/ ございませんでした: cách nói xin lỗi này lịch sự hơn 申(もう)し訳(わけ)ありません / ございません.
11. 大変申(たいへんもう)し訳(わけ)わけありません/ ございません: Tôi rất xin lỗi.
12. 大変申(たいへんもう)し訳(わけ)わけありませんでした/ ございませんでした: Tôi rất xin lỗi.
13. 失礼(しつれい): Cách xin lỗi thể hiện bản thân mình đã có chút thất lễ với đối phương, thường được nam giới sử dụng, nữ giới không nên sử dụng.
14. 失礼(しつれい)しました: cách xin lỗi trang trọng hơn 失礼.
15. ご迷惑(めいわく)をかけてすみません/すみませんでした: Tôi vô cùng xin lỗi vì gây ra rắc rối cho bạn, sử dụng khi bạn gây ra tình huống hoặc rắc rối cho người khác.
16. ご迷惑(めいわく)をかけてごめんね/ごめんなさい: Tôi vô cùng xin lỗi vì gây ra rắc rối cho bạn.
17. もうしません。Tôi sẽ không làm vậy nữa.
18. そいうつもりではありませんでした。Tôi không có ý làm như vậy đâu.
19. 私のせいです。 Đây là lỗi của tôi.
20. わがままでごめんなさい。Xin lỗi vì đã ích kỷ như vậy.
21. ごめんなさい。Xin lỗi.
22. 私はあなたが私を許してくれることを願っています。Tôi mong bạn sẽ tha lỗi cho tôi.
23. 私が全責任を負います。Tôi xin nhận hết trách nhiệm
24. 私は謝罪したいです。Tôi muốn xin lỗi bạn.
25. 私はこのような間違いを二度としないようにします。Tôi sẽ cố gắng không mắc phải lỗi này lần thứ hai.
26. 私は心からお詫び申し上げます。Tôi thành thật xin lỗi.
27. 私はそれをするべきではありませんでした。Tôi thật sự không nên làm như vậy.
28. あなたのお金を返すのが遅くなって、ごめんなさい。Xin lỗi vì đã trả tiền cho bạn trễ như vậy.
29. 私に怒らないでください。Xin đừng giận tôi.
30. 遅れてすみません。Tôi xin lỗi vì đã tới muộn.
31. あなたに失礼な態度をとったことをお詫びします。Xin lỗi vì đã có thái độ không phải với cậu.
Trên đây là một vài cách xin lỗi trong tiếng Nhật, tùy từng hoàn cảnh mà các bạn sử dụng cho phù hợp nhé. Hãy cùng trung tâm Nhật ngữ có những bài học bổ ích nữa nhé.
Chúc các bạn học tốt!!!!!
Bài đọc thêm cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề An ủi, động viên
hiennguyen
hiennguyen