Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Các cấu trúc với thể phủ định
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
もかまわず |
Chẳng để ý đến, bất chấp |
喜(よろこ)びのあまり、人目(ひとめ)もかまわず抱(だ)きついた。 Vì quá vui mừng, tôi đã ôm chầm lấy anh ấy mà chẳng để ý đến ánh mắt của mọi người. |
を問(と)わず |
Bất kể, không kể |
彼(かれ)らは昼夜(ちゅうや)を問(と)わず作業(さぎょう)を続(つづ)けた。 Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm. |
にかかわらず |
Không phân biệt, bất kể |
性別(せいべつ)にかかわらず優(すぐ)れた人材(じんざい)を確保(かくほ)したい。 Tôi muốn bảo đảm có đủ nguồn nhân lực ưu tú, không phân biệt giới tính. |
にもかかわらず |
Bất chấp, mặc dù |
悪条件(あくじょうけん)にもかかわらず、無事登頂(ぶじとうちょう)に成功(せいこう)した。 Mặc dù điều kiện thời tiết xấu, tôi vẫn thành công trong việc leo lên tới đỉnh một cách bình yên vô sự. |
ずじまいだ |
Không kịp |
出張(しゅっちょう)で香港(ほんこん)へ行(い)ったが、いそがしくて友達(ともだち)にはあわずじまいだった。 Tôi đi công tác ở Hồng Kông, nhưng vì bận quá nên đã không kịp gặp bạn bè. |
ずにはいられない |
Không thể nào...không/ không sao ngăn được |
この本(ほん)を読(よ)むと、誰(だれ)でも感動(かんどう)せずにはいられないだろう。 Đọc xong cuốn sách này, có lẽ không ai ngăn được xúc động. |
ざるを得(え)ない |
Đành phải, buộc phải, không thể không làm |
先生(せんせい)に言(い)われたことだからやらざるを得(え)ない。 Việc đó do thầy đã dặn nên tôi không thể không làm. |
Luyện thi JLPT N2 với bài sau cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> 120 động từ ghép trong tiếng Nhật N2 (Phần 1)
>>> Hơn 10 mẫu câu nghe trong đề thi JLPT thường dễ gây nhầm lẫn