Các cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự hối hận
Ví dụ:
こんなものを買(か)わなければ良(よ)かった。
Ước gì tôi đã không mua một thứ như vậy.
Ví dụ:
(1) 人(ひと)に頼(たの)まないで自分(じぶん)でやったほうがよかった。
Giá mà đừng nhờ người khác và tự mình làm lấy thì tốt hơn.
(2) こんなことなら、来ないほうがよかった。
Biết thế này thà không đi còn hơn.
Ví dụ:
こんなにつまらない仕事(しごと)なら、断(ことわ)るのだった。
Nếu biết là một công việc chán phèo như thế này, thì tôi đã từ chối quách rồi.
(1) あの時買(ときか)っておくべきだった。
Lúc đó đáng lẽ nên mua sẵn.
(2) あんなひどいことを言(い)うべきではなかった。
Đáng lẽ không nên nói như thế.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện giao tiếp theo những chủ đề bổ ích khác nhé:
>>> Một số câu hỏi khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật