Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Cấu trúc ngữ pháp あります và います có khác nhau không?
Ngữ pháp N5

Cấu Trúc Ngữ Pháp あります Và います Có Khác Nhau Không?

Thứ Năm, 06 Tháng Ba 2025
0/5 - (0 bình chọn)

Trong tiếng Nhật, あります và います là hai động từ phổ biến, nhưng chúng lại được sử dụng trong những tình huống khác nhau và có sự khác biệt nhất định về ngữ pháp. Vậy, cách ứng dụng của cấu trúc ngữ pháp của あります và います có khác nhau không? Hãy cùng Kosei khám phá sự phân biệt giữa chúng qua các ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn cách sử dụng và ý nghĩa của từng từ trong những tình huống giao tiếp khác nhau.

cấu trúc ngữ pháp あります và います, ngữ pháp あります, ngữ pháp います

 

Cấu trúc あります

Cách chia cấu trúc あります:

cấu trúc ngữ pháp あります và います, ngữ pháp あります, ngữ pháp います

Cấu trúc あります thường được dùng trong các trường hợp như sau:

N が あります (Sở hữu)

Dịch nghĩa: Có….

Giải thích: Dùng để biểu thị sự sở hữu đối với đồ vật. Không dùng cho người và động vật.

Ví dụ:

① わたしは新しいかばんがあります。

Tôi có chiếc cặp sách mới.

② わたしはお金がありません。

Tôi không có tiền.

N が あります (Hiện hữu)

Dịch nghĩa: Có…..

Giải thích: Dùng để biểu thị nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Không dùng cho người và động vật.

Lưu ý:

 Chúng ta hay dùng trong cấu trúc:

「N1(Địa điểm)に N2 (Vật) があります」: Ở N1 có N2.

「N2 (Vật) は N1 (Địa điểm) にあります」: N2 có ở N1 (Đưa N2 lên làm chủ ngữ để nhấn mạnh chủ thể).

Ví dụ:

① テーブルの上に花瓶があります。

Trên bàn có lọ hoa.

② 台所に冷蔵庫があります。

Trong bếp có tủ lạnh.

③ 新聞は本棚にあります。

Báo có ở trên giá sách.

N1 で N2 があります

Dịch nghĩa: Diễn ra, xảy ra, được tổ chức

Giải thích: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự kiện, hành động được tổ chức hoặc xảy ra tại một nơi nào đó.

Ví dụ:

① 2021年に東京でオリンピックがあります。

Olympic 2021 sẽ được tổ chức ở Tokyo.

② 昨日の夜、日本で大きいな地震がありました。

Đêm hôm qua xảy ra trận động đất lớn ở Nhật.

③ スーパーの前に大きいな事故がありました。

Đã xảy ra vụ tai nạn lớn ở trước cửa siêu thị.

Cấu trúc います

Cách chia cấu trúc います:

cấu trúc ngữ pháp あります và います, ngữ pháp あります, ngữ pháp います

Cấu trúc います thường được dùng trong các trường hợp như sau:

N が います (Sở hữu)

Dịch nghĩa: Có…..

Giải thích: Dùng để biểu thị sự sở hữu đối với người và động vật. Không dùng cho đồ vật.

Ví dụ:

① わたしはむすめが一人います。

Tôi có 1 đứa con gái.

② わたしはが2匹います。

Tôi có 2 con mèo.

N が います (Hiện hữu)

Dịch nghĩa: Có…..

Giải thích: Dùng để biểu thị nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Không dùng cho đồ vật.

Lưu ý:

「N1(Địa điểm)に N2 (Vật) がいます」: Ở N1 có N2.

N2 (Vật) は N1 (Địa điểm) にいます」: N2 có ở N1 (Đưa N2 lên làm chủ ngữ để nhấn mạnh chủ thể).

Ví dụ:

① 教室の中に先生と学生がいます。

Trong lớp học có học sinh và giáo viên.

② A:田中さんはどこにいますか。

  B:田中さんは会議室にいます。

A: Anh Tanaka đang ở đâu.

B: Anh Tanaka đang ở trong phòng họp.

Phân biệt あります và います

cấu trúc ngữ pháp あります và います, ngữ pháp あります, ngữ pháp います

Trên đây là Cấu trúc ngữ pháp あります và います có khác nhau không? Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Xem thêm các tin liên quan khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:

>>> Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về mục đích

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Xuất nhập khẩu.

>>> Phân biệt から、ことからvà のだから

>>> Phân biệt ngữ pháp N3: うちに, あいだに và ところ

>>> Phân biệt ある và持っている

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị