Cấu trúc ngữ pháp với ほとんど
Ý nghĩa: hầu như, gần hết
(1) この小説(しょうせつ)はほとんど読(よ)んでしまった。
Cuốn tiểu thuyết này tôi đã đọc gần hết rồi.
(2) 京都(きょうと)の有名(ゆうめい)な寺(てら)にはほとんどいったことがある。
Những ngôi chùa nổi tiếng ở Kyoto tôi đã đi gần hết rồi.
(3) 新(あたら)しいビルは、ほとんど完成(かんせい)している。
Tòa nhà mới hầu như đã hoàn thành.
Ý nghĩa: hầu như không...
(1) 給料日前(きゅうりょうびまえ)でほとんど金(かね)がない。
Hôm nay chưa tới ngày có lương nên tôi hầu như là không còn tiền.
(2) 彼(かれ)は酒(さけ)はほんとんど飲(の)まない。
Anh ấy hầu như không uống rượu.
(3) 英語(えいご)はほとんど読(よ)めない。
Tôi hầu như không thể đọc được tiếng Anh.
Ý nghĩa: gần (đã)/ tưởng (đã)
(1) 子供(こども)の頃(ころ)、チフス(ちふす)でほとんど死(し)にかけたことがある。
Hồi bé tôi đã từng bị sốt thương hàn tưởng chết.
(2) 横道(よこみち)から飛(と)び出(だ)してきた自転車(じてんしゃ)とほとんどぶつかるところだった。
Tưởng như đã đâm vào chiếc xe đạp lao từ đường ngang ra.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các mẫu câu giao tiếp ứng dụng trong cuộc sống nữa nhé:
>>> Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật.