Danh Ngôn Tiếng Nhật Hay Nhất Về Cuộc Sống
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học châm ngôn tiếng Nhật, danh ngôn tiếng nhật hay nhất về cuộc sống, danh ngôn tiếng nhật về tình yêu, danh ngôn tiếng nhật về tình bạn, danh ngôn tiếng nhật về gia đình như: 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない (ねついなし に いだいなことが たっせいされた ことわない。): Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm Hãy đọc và suy ngẫm những câu nói hay của những học giả nổi tiếng trên khắp thế giới về sự lạc quan trong cuộc sống cũng như làm giàu thêm vốn tiếng Nhật của mình khi giao tiếp nhé!
Danh ngôn, Châm ngôn tiếng Nhật hay trong cuộc sống
MỤC LỤC
#A. Châm ngôn, Danh ngôn tiếng Nhật về cuộc sống
#B. Châm ngôn, Danh ngôn tiếng Nhật về gia đình
#C. Danh ngôn, Châm ngôn tiếng Nhật về tình yêu
#D. Châm ngôn, Danh ngôn tiếng Nhật về tình bạn
#E. Tham khảo một số câu Châm ngôn, Danh ngôn sống sâu sắc của người Nhật
A. Châm ngôn, Danh ngôn tiếng Nhật về cuộc sống
1. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
ねついなし に いだいなことが たっせいされた ことわない。 Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm.
2. 同病相哀れむ
どうびょう あいあわれむ。 Đồng bệnh tương lân (nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).
3. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
たんじゅん な じじつ に、ただただ あっとされる。 Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.
4. 自分の行為に責任を持つべきだ。
じぶん の こうい に せきにん を もつ べきだ。 Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.
5. 偉大さの対価は責任だ。
いだいさ の たいか は せきにん。 Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.
6. 大きな野望は偉大な人を育てる
おおきな やぼう わ いだいな ひと を そだてる。 Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.
7. 七転び八起き
なが ころぼ やおき。 7 lần ngã 8 lần đứng dậy Sông có khúc, người có lúc. Dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng
8. 水に流す
みず に ながす。 Để cho chảy vào trong nước Hãy để cho quá khứ là quá khứ. Quên những rắc rối, và những điều không hay trong quá khứ, hoà giải và làm lại từ đầu
9. 雲の向こうは、いつも青空。
(ルイーザ・メイ・オルコット) Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. – Louisa May Alcott –
10. 変革せよ。変革を迫られる前に。
(ジャック・ウェルチ) Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. – Jack Welch –
11. 夢見ることができれば、それは実現できる。
(ウォルト・ディズニー) Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! – Walt Disney –
12. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
(ボブ・マーリー) Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley –
13. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
(ココ・シャネル) Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình. – Coco Chanel –
14. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
(ネルソン・マンデラ) Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành. – Nelson Mandela –
15. 平和は微笑みから始まります。
(マザー・テレサ)
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. – Mother Teresa –
16. すべては練習のなかにある。
(ペレ) Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. – Pele –
17. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
(トルストイ) Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. – Leo Tolstoy –
18. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
(チャップリン) Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. – Charlie Chaplin –
19. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。
(ジョン・ウッデン) Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng.
20. どんなに暗くても、星は輝いている。
(エマーソン) Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao.
21. 過去よりも大きな夢を持とう。
(ダグラス・アイベスター) Hãy để những ký ức của bạn lớn hơn những giấc mơ.
22. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
(デューク・エリントン) Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình
23. 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
(マルコム・フォーブス) Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
24. 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。
(ヴィクトル・ユーゴー) Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
25. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。
(チャールズ・ケタリング) Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại
26. すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。
(キャサリン・ヘプバーン) Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
27. 賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす。
(フランシス・ベーコン) Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình.
28. 今日、私には夢がある。
(キング牧師) Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
29. 目指(めざ)すべき所(ところ)に、近道(ちかみち)は存在(そんざい)しない。
Không có con đường tắt nào đến bất cứ nơi nào đáng để đi cả.
30. 成功(せいこう)というのは、自分自身(じぶんじしん)を好(す)きになること、自分(じぶん)がやっていることを好(す)きになること。
Thành công là thích chính mình và thích những gì mình đang làm.
31. すごい仕事(しごと)を成(な)し遂(と)げる唯一(ゆいいつ)の方法(ほうほう)は、やっていることを大好(だいす)きになること。
Cách duy nhất để làm tốt công việc là yêu việc mình làm.
32. 雨降(あめふ)って地固(ちかた)まる
Mưa nhiều đất cứng
(Ý thể hiện càng trải qua nhiều khó khăn, chúng ta càng học tập được nhiều điều quý giá)
33. 進(すす)み続(つづ)けてさえいれば、遅(おそ)くとも関係(かんけい)ない。
Bạn đi chậm thế nào không phải là vấn đề, miễn là bạn không dừng lại.
34. この世界(せかい)の内(うち)に望(のぞ)む変化(へんか)に、あなた自身(じしん)が成(な)ってみせなさい。
Bạn hãy thay đổi theo cách mà bạn muốn thế giới thay đổi.
35. きっと成功(せいこう)してみせる、と決心(けっしん)する事(こと)が何(なに)よりも重要(じゅうよう)だ。
Hãy luôn ghi nhớ rằng: quyết tâm đạt thành công của chính bạn luôn quan trọng hơn bất cứ thứ gì khác.
36. 打たないショットは、100%外れる。
Bạn sẽ đánh hụt tất cả các cú đánh nếu bạn không đánh thử nó.
(Ý nghĩa: Bạn sẽ luôn thất bại nếu bạn không dám thử thách)
37. 人間(にんげん)にとって最大(さいだい)の危険(きけん)は、高(たか)い目標(もくひょう)を設定(せってい)して達成(たっせい)できないことではなく、低(ひく)い目標(もくひょう)を設定(せってい)して達成(たっせい)してしまうことだ。
Điều nguy hiểm nhất đối với chúng ta không phải là chúng ta đặt mục tiêu quá cao và không đạt được nó mà là chúng ta đặt mục tiêu quá thấp và chúng ta đạt được nó.
38. 岸(きし)を見失(みうしな)う勇気(ゆうき)がなければ、決(けっ)して海(うみ)を渡(わた)る事(こと)はできない。
Bạn không bao giờ có thể vượt đại dương nếu bạn không có đủ can đảm nhìn bờ biển khuất dần.
39. 幸(しあわ)せはもうすでに出来上(できあ)がっているものじゃない。自分(じぶん)の行動(こうどう)が引(ひ)き付(つ)けるものだ。
Hạnh phúc không phải là thứ đã có sẵn. Hạnh phúc đến từ hành động của chính chúng ta.
40. 人(ひと)の心(こころ)が思い描(えが)き信(しん)じられる事(こと)は、すべて実現可能(じつげんかのう)である。
Bất cứ điều gì con người có thể nhận thức và tin tưởng rằng mình sẽ đạt được đều có thể trở thành hiện thực.
41. 前進をしない人は、後退をしているのだ。 (Johann Wolfgang von Goethe)
Con người nếu không tiến về phía trước thì nghĩa là cũng đang bị đẩy lùi về sau.
42. 懸命に働かずしてトップに立った人など、私は一人も知りません。それがトップに立つための秘訣(ひけつ)です。必ずしもそれでトップになれるとは限りませんが、かなり近いところまでは行けるはずです。(Margaret Thatcher)
Tôi chưa từng biết một ai đạt được vị trí đầu mà không phải làm việc chăm chỉ. Đó chính là bí quyết. Nỗ lực không phải lúc nào cũng đưa thẳng bạn tới đích nhưng điều đó có nghĩa là bạn đang dần tiến tới gần sự thành công.
43. 行動を伴わない想像力は、何の意味も持たない。(Charlie Chaplin)
Khả năng tưởng tượng không có nghĩa là không làm gì cả.
44. ステップ・バイ・ステップ。どんなことでも、何かを達成する場合にとるべき方法はただひとつ、一歩ずつ着実に立ち向かうことだ。これ以外に方法はない。(Michael Jordan)
Hãy cứ tiến lên từng chút một, kiên nhẫn và bình tĩnh. Dù thế nào đi chăng nữa, chẳng có cách thức để tiến tới sự thành công nào khác ngoài việc tiến lên từng nấc thang một cách chắc chắn và vững vàng.
45. いつか空の飛び方を知りたいと思っている者は、まず立ちあがり、歩き、走り、登り、踊ることを学ばなければならない。その過程(かてい)を飛ばして、飛ぶことはできないのだ。(Friedrich Nietzsche)
Để bay được trên bầu trời, đầu tiên là phải học đi rồi học chạy, chạy rồi học nhảy, nhảy rồi mới học cách bay. Không có quá trình như thế không đời nào có chuyện tự nhiên mà bay được.
46. 意志あるところに道が開ける!
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!
47. 人生には、難しそうに思えることがたくさんある。でも、その大半は簡単なことの積み重ねでできる。
Có rất nhiều điều mà con người nghĩ là quá khó để thực hiện. Nhưng phần lớn trong số những điều ấy là do những việc nhỏ bé, đơn giản xếp lại mà thành.
48. つらいのは、頑張っているから。迷っているのは、進もうとしているから。(発言者不明)
Khó khăn, chính là vì bạn đang cố gắng. Chông chênh đôi khi là do bạn đang tiến về phía trước.
B. Châm ngôn, Danh ngôn tiếng Nhật về gia đình
1. 家族とは、自然が作り出した傑作の一つである。
Gia đình chính là một trong những kiệt tác mà thượng đế đã ban tặng cho chúng ta.
2. 困ったときに支えてくれるのが家族である。
Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến.
3. 家族とは人間社会において欠くことができない最小単位である。
Gia đình là một phần tử nhỏ nhất không thể thiếu của xã hội.
4. 家族皆が楽しめるものなんてない。
Ý câu này là: không phải mọi thành viên trong gia đình đều cùng thích một thứ gì đó, có thể có bất đồng ý kiến, nhưng gia đình là một người vì mọi người và mọi người vì một người.
5. 名誉、そして家族も守らなければならない。
Bạn cần phải bảo vệ danh dự cũng như gia đình của bản thân.
6. 幸せな家庭はみんな似ている。不幸せな家庭はそれぞれ異なった形で不幸せである。
Những gia đình êm ấm đều có chung niềm hạnh phúc. Những gia đình không hạnh phúc thì lại có những nỗi bất hạnh riêng.
(hay trong tiếng Việt mình có câu “mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh” nhé!)
7. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。
Bạn không chọn gia đình cho mình. Bởi gia đình là món quà mà thượng đế đã ban tặng cho bạn, cũng như bạn là món quà vô giá với gia đình của mình.
8. 家族は大切なものなんかじゃない。家族こそ全てだ。
Gia đình không chỉ là một điều quan trọng mà là tất cả mọi thứ.
9. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってこと。
Gia đình là nơi không ai bị bỏ lại phía sau.
10. 家族は私の強みでもあり、私の弱みでもある。
Gia đình vừa là điểm mạnh vừa là điểm yếu của tôi.
C. Danh ngôn, Châm ngôn tiếng Nhật về tình yêu
1. 真の恋の兆候は、男においては臆病さに、女は大胆さにある。
(ヴィクトル・ユーゴー) Dấu hiệu đầu tiên của tình yêu là ở sự rụt rè của chàng trai và sự bạo dạn của người con gái. (Victor Hugo)
2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
(トム・ロビンズ) Chúng ta thường tốn thời gian để tìm kiếm một người hoàn hảo, thay vì yêu một ai đó một cách thật trọn vẹn. (Tom Robbins)
3. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
(サン=テグジュペリ) Khi yêu, hai người không nhìn nhau mà cùng nhìn về một hướng. (Antoine de Saint-Exupéry)
4. 愛はもっともすばやく育つものに見える、だがもっとも育つのに遅いもの、それが愛なのだ。
(マーク・トウェイン) Tình yêu có vẻ như tiến triển rất nhanh nhưng thực sự thì nó là thứ trường thành chậm nhất trên đời. (Mark Twain)
5. 頭のいい女の子は、キスはするけど愛さない。耳を傾けるけど信じない。そして捨てられる前に捨てる。
(マリリン・モンロー) Người phụ nữ thông minh là nghe mà không tin nhiều, hôn mà không yêu say đắm và từ bỏ trước khi chia tay. ( Marilyn Monroe)
6. あなたがささやいたのは、私の耳じゃなく、私のハート。あなたがキスしたのは、私の唇じゃなく、私のこころ。
(ジュディ・ガーランド) Không phải đôi tai mà là trái tim anh đang lắng nghe những lời thì thầm của em. Không phải đôi môi mà anh đang trao cho em nụ hôn bằng cả tâm hồn. (Judy Garland)
7. 男は女の最初の恋人になりたがるが、女は男の最後の恋人になりたがる。
(オスカー・ワイルド) Đàn ông luôn muốn là mối tình đầu của phụ nữ, còn phụ nữ lại muốn là tình cuối của người đàn ông mình yêu.(Oscar Wilde)
8. 友情が高じて、恋愛に発展することは、しばしばであるが、しかし、恋愛から友情に変わるということは、絶対にあり得ないのである。
(チャールズ・カレブ・コルトン) Tình bạn có thể tiến triển thành tình yêu, nhưng kết thúc tình yêu thì không bao giờ còn tình bạn. (Charles Caleb Colton)
9. 私達は、お互いに理解し合うためには、若干似た所がなくてはならないが、お互いに愛し合うためには、若干違った所がなくてはならないのである。
(ポール・ジェラルディ) Chúng ta cần điểm chung để hiểu nhau nhưng cũng cần một chút khác biệt để yêu nhau. (Paul Geraldy)
10. 恋人を選ぶ… なんてウソ。いきなりわが身に降りかかってくるものだ。
(クロード・アネ) Nói là chọn người yêu thì chỉ là nói dối vì chẳng ai đoán được khoảnh khắc mình bị sa vào lưới tình.
D. Châm ngôn, Danh ngôn tiếng Nhật về tình bạn
1. 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。 Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
2. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.
あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。 Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
3. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。 Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
4. 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。 Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.
5. ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。 Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.
6. 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い.
し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い. Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.
7. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。 Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.
8. 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る
と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る. Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn
9. 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。
ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。 Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn, cho dù có chuyện gì xảy ra thì vẫn luôn là người ủng hộ bạn.
10 .親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.
し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す. Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất.
E. Tham khảo một số câu Châm ngôn, Danh ngôn sống sâu sắc của người Nhật
1. Nếu một vấn đề có thể giải quyết được, vậy không cần phải lo lắng về nó nữa. Nếu nó không thể giải quyết được, vậy thì có lo lắng cũng chẳng ích gì.
2. Dùng thời gian để suy nghĩ, lá gan để hành động. Khi đã hành động rồi thì đừng suy nghĩ.
3. Đừng níu giữ những thứ đã xa, đừng xua đuổi những điều đang đến.
4. Nhanh nghĩa là đi chậm mà không bị ngắt quãng.
5. Thà làm kẻ thù của một người tốt còn hơn làm bạn của một kẻ xấu.
6. Không có con người vĩ đại nào mà không sở hữu những người bình thường bên cạnh mình.
7. Người có khát vọng vươn lên sẽ nghĩ về cách tạo ra cho mình một chiếc thang.
8. Vợ chồng giống như tay và mắt: khi tay đau thì mắt khóc; còn khi mắt khóc, tay lau đi những giọt lệ.
9. Mặt trời không biết ai đúng ai sai. Nó chiếu sáng không cần mục đích và đem lại hơi ấm cho tất cả mọi người.
10. Ếch ngồi đáy giếng thì không biết được sự bao la của biển cả.
11. Một hành trình dài luôn bắt đầu từ một hành trình ngắn.
12. Kẻ uống rượu không biết sự nguy hiểm của rượu, người không uống rượu không hiểu được lợi ích của nó.
13. Thanh kiếm dù chỉ cần dùng một lần trong đời, nhưng lúc nào cũng nên mang bên người.
14. Những đóa hoa đẹp không sinh ra trái ngọt.
15. Nỗi sầu, như bộ đồ rách, lúc nào cũng nên bỏ ở nhà.
16. Khi người ta yêu, thậm chí cả vết sẹo ghê tởm nhất cũng trở nên xinh đẹp như má lúm đồng tiền.
17. Chẳng ai vấp ngã khi đang nằm trên giường.
18. Một lời tốt có thể giữ ấm cho bạn trong ba tháng mùa đông.
19. Luôn tránh xa những gã khờ và những thằng điên.
20. Nếu muốn sơn một nhánh cây, phải nghe được hơi thở của gió.
21. Kiểm tra lại bảy lần trước khi nghi ngờ một ai đó.
22. Làm tất cả những gì bạn có thể và để mọi chuyện còn lại cho số phận.
23. Sự thật thà quá mức thường nằm sát cạnh sự ngu xuẩn.
24. Tiền tài luôn đến với những ngôi nhà có tiếng cười.
25. Người có thể chịu đựng được chỉ hơn nửa giờ so với đối thủ của mình là người có thể đạt được chiến thắng.
26. Khi nào đá biết bơi, thì lá sẽ chìm.
27. Ngay cả khỉ cũng có thể ngã từ cây của chúng.
28. Trà nguội hay cơm nguội đều có thể chịu được; thứ không thể chịu được là cái nhìn nguội và lời lẽ cục cằn.
29. Không vào chuồng cọp, sẽ không bắt được cọp con.
30. Nếu một người phụ nữ muốn một điều gì, cô ta sẽ leo qua cả một ngọn núi để có được nó.
31. Đặt một câu hỏi và bạn chỉ cảm thấy xấu hổ trong thoáng chốc. Không hỏi và không biết nghĩa là bạn sẽ thấy xấu hổ cả đời.
32. Người thợ thủ công tệ không bao giờ làm ra một chiếc bình hoàn hảo.
33. Đất luôn cứng lại sau mưa.
34. Những con sông sâu nhất trôi rất êm đềm.
35. Nếu quyết định có một hành trình khác biệt, bạn sẽ phải một mình trong hàng ngàn ki-lô-mét.
Trên đây là danh ngôn tiếng Nhật hay nhất về cuộc sống mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều thông tin bổ ích đến cho các bạn đọc!
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Địa Tạng
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei