Giao tiếp tiếng Nhật trong công sở: Tại quầy lễ tân
Bài học hôm nay của trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn cách giao tiếp tiếng Nhật trong công sở tại quầy lễ tân. Bạn đang muốn apply một công việc về lễ tân. Nhưng bạn không biết có những tình huống giao tiếp nào lễ tân thường phải xử lý.
Giao tiếp tiếng Nhật trong công sở: Tại quầy lễ tân
1、 面会(めんかい)を申(もう)し込(こ)む
Khi đăng ký cuộc gặp
(1) アポイントがある場合(ばあい)
(1) Trường hợp có hẹn trước
受付 :いらっしゃいませ。どちら様(さま)でしょうか。
李 :○○社(しゃ)の李(り)と申(もう)します。営業二課(えいぎょうふたか)の佐藤(さとう)さんと三時(みじ)にお約束(やくそく)しているのですが。
受付 :○○社(しゃ)の李様(りさま)でございますね。お待(ま)ち申(もう)し上(あ)げておりました。
Lễ tân: Xin chào quý khách. Xin lỗi, ngài là ai vậy ạ?
Lee : Tôi là Lee của công ty...Tôi có hẹn với anh Satou của phòng kinh doanh lúc 3 giờ.
Lễ tân: Dạ, anh là anh Lee của công ty... phải không ạ. Chúng tôi đang đợi anh rồi ạ.
(2) アポイントがない場合(ばあい)
Trường hợp không có hẹn
受付 :いらっしゃいませ。どちら様(さま)でしょうか。
李(り) :お忙(いそが)しいところを恐(おそ)れ入(い)ります。私(わたし)、...社(しゃ)の李(り)と申(もう)します。お約束(やくそく)はないのですが、営業二課(えいぎょうふたか)の佐藤さんがおいででしたら、お目にかかりたいのですが。
受付 :どのようなご用件(ようけん)でしょうか。
李 :あのう、先日(せんじつ)ご相談(そうだん)した件(けん)で、至急(しきゅう)ご連絡(れんらく)したいことがございまして。
受付 :かしこまりました。お取(と)り次(つ)ぎいたしますので、少々(しょうしょう)お待(ま)ちいただけますか。
李 :はい、よろしくお願いいたします。
Lễ tân: Xin chào quý khách. Xin lỗi, ngài là ai vậy ạ?
Lee: Xin lỗi vì đột nhiên làm phiền lúc bạn đang bận. Tôi là Lee của công ty... Tôi không có hẹn trước nhưng tôi có việc muốn nói chuyện với anh Satou của phòng kinh doanh 2.
Lễ tân: Xin lỗi cho tôi hỏi là việc gì vậy ạ?
Lee: Là về cuộc họp hôm trước, tôi có việc quan trọng cần liên lạc.
Lễ tân: Vâng, tôi đã hiểu rồi ạ. Để tôi chuyển điện thoại ạ, xin anh chờ một chút ạ?
Lee: Vâng, cảm ơn bạn.
2、 来客(らいきゃく)を待(ま)たせる
Khi để khách hàng phải đợi
(1) 待合室(まちあいしつ)で待(ま)たせる
Để khách hàng đợi ở phòng chờ
受付 :佐藤(さとう)はまもなくまいりますので、どうぞ、あちらにおかけになっておまちください。
李 :ありがとうございます。
Lễ tân: Vì anh Satou vừa mới đi ra ngoài một lát, mời anh ngồi ở kia chờ một chút ạ.
Lee: Cảm ơn.
(2) 応接室(おうせつしつ)で待(ま)たせる
Để khách hàng đợi ở phòng tiếp khách
受付 :それでは、応接室(おうせつしつ)にご案内(あんない)いたします。どうぞ、こちらへ。
李 :ありがとうございます。
受付 :佐藤(さとう)はただ今(いま)まいりますので、どうぞこちらにおかけになってお待(ま)ちください。
社員 :あのう、粗茶(そちゃ)ですが、どうぞ。
李 :どうぞ、おかまいなく。
Lễ tân: Vậy thì mời anh theo tôi tới phòng tiếp khách. Xin mời đi lỗi này.
Lee: Cảm ơn
Lễ tân: Anh Satou sẽ tới ngay ạ, mời anh chị ngồi chờ một lát ạ.
Nhân viên: Dạ, mời anh dùng trà ạ.
Lee: Cảm ơn, bạn đừng bận tâm về tôi.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một chủ đề khác!
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Chúc mừng, an ủi, chia buồn trong tiếng Nhật
hiennguyen
hiennguyen