Học tiếng Nhật qua bài hát: Bách luyến – 百恋歌
Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng và luyện nghe học tiếng Nhật qua bài hát: Bách luyến - 百恋歌 nhé. Bài hát Bách luyến ca với những ca từ sâu sắc về tình yêu sẽ khiến việc Học tiếng Nhật của bạn trở nên vô cùng thú vị và hiệu quả.
Học tiếng Nhật qua bài hát: Bách luyến – 百恋歌
これが恋だと知りました 川を流れる花でした 追いかけても手が届かない 薄紅の花でした
Kore ga koi da to shirimashita kawa wo nagareru hana deshita Oikaketemo te ga todokanai usubeni no hana deshita
*流れる (ながれる): trôi, chảy
Em đã biết rằng đó là tình yêu, là nhành hoa xuôi chảy trên sông
Dù có cố gắng đuổi theo cũng không thể với tay tới , là đóa hoa màu hồng nhạt
彩なす空 走る夕立ち 遠ざかる蝉時雨 人は誰も振り返るまで 時の流れに気づかない Ayanasu sora hashiru yuudachi toozakaru semishigure Hito wa daremo furikaeru made toki no nagare ni kizukanai *遠ざかる(おざかる): xa cách 振り返る (ふりかえる): ngoái lại
Bầu trời trang hoàng đầy màu sắc , cơm mưa buổi tối bất thình lình như trút nước
Tiếng dế kêu từ đằng xa
Con người cho đến khi ngoái đầu lại, ai cũng không để ý tới dòng chảy của thời gian
※泣いて泣いて 泣くだけ泣いて 見上げる星空は万華鏡 いつかあなたに届くように 歌う 百恋歌※ Naite naite naku dake naite Miageru hoshizora wa mangekyou Itsuka anata ni todoku you ni Utau hyaku renka
*万華鏡 (ばんかきょう): kính vạn hoa Khóc, khóc em chỉ đang khóc
Ngước lên nhìn bầu trời đầy sao là thấu kính vạn hoa
Một ngày nào đó đến được bên anh
Em sẽ hát lên Bách luyến ca
それが愛だと知りました 夜空に浮かぶ月でした 背伸びしても手を伸ばしても 届かない月でした
Sore ga ai da to shirimashita yozora ni ukabu tsuki deshita Senobi shitemo te wo nobashitemo todokanai tsuki deshita
*浮かぶ (うかぶ): trôi nổi, nổi lên, thoáng qua
背伸び (せのび): sự nhón chân
Em đã biết rằng đó là tình yêu
Ánh trăng trôi nổi giữa bầu trời đêm
Ngay cả khi em nhón chân vươn tay, đó vẫn là ánh trăng em không thể với tới được
迷い桜 はぐれた燕 追いかける影法師 人は誰も目を覚ますまで それが夢だと気づかない Mayoi sakura hagureta tsubame oikakeru kageboushi Hito wa dare mo me wo samasu made sore ga yume da to kizukanai
*迷い(まよい): Ngập ngừng, bối rối, do dự
燕(つばめ): Chim én 影法師 (かげぼうし): hình bóng
Cánh hóa anh đòa bối rối nhưng chim én lạc mất hành trình Những hình bóng đang đuổi theo ta Con người cho đến khi tỉnh giấc, ai cũng không nhận ra đó chỉ là giấc mơ
春は野を駆ける風になり 夏は蒼く萌える海になり いつかあなたの腕の中で 歌う 百恋歌
Haru wa no wo kakeru kaze ni nari Natsu wa aoku moeru umi ni nari Itsuka anata no ude no naka de Utau hyaku renka *野 (の): Cánh đồng 駆ける (かける): chạy nhanh phi nhanh 腕(うで): Cánh tay
Mùa xuân là cơn gió lướt nhanh qua cánh đồng
Mùa hè là đại dương màu ngọc xanh biếc
Cho đến một ngày trong vòng tay anh
Em sẽ hát lên Bách luyến ca
※泣いて泣いて 泣くだけ泣いて 見上げる星空は万華鏡 いつかあなたに届くように 歌う 百恋歌※
Naite naite naku dake naite Miageru hoshizora wa mangekyou Itsuka anata ni todoku you ni Utau hyaku renka
Khóc, khóc em chỉ đang khóc
Ngước lên nhìn bầu trời đầy sao là thấu kính vạn hoa Một ngày nào đó đến được bên anh
Em sẽ hát lên Bách luyến ca
秋は七色に身を染めて 冬は春を探す鳥になり いつかあなたの腕の中で 歌う 百恋歌
Aki wa nanairo ni mi wo somete Fuyu wa haru wo sagasu tori ni nari Itsuka anata no ude no naka de Utau hyaku renka *身 (み): thân, bản thân 染め (そめ): nhuộm Mùa thu nhuộm thân mình bảy sắc
Mùa đông là chú chim kiếm tìm mùa xuan
Cho đến một ngày trong vòng tay anh
Em sẽ hát lên Bách luyến ca
※泣いて泣いて 泣くだけ泣いて 見上げる星空は万華鏡 いつかあなたに届くように 歌う 百恋歌※
Naite naite naku dake naite Miageru hoshizora wa mangekyou Itsuka anata ni todoku you ni Utau hyaku renka
Khóc, khóc em chỉ đang khóc
Ngước lên nhìn bầu trời đầy sao là thấu kính vạn hoa Một ngày nào đó đến được bên anh
Em sẽ hát lên Bách luyến ca
Một bài hát cũng đã đi vào lòng người mà các bạn thường nghe bằng tiếng Hàn. Nhưng với tiếng Nhật thì cũng hay không kém nhé, thưởng thức cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nè!!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát – Người tình mùa đông
kosei
kosei
kosei