Học tiếng Nhật qua bài hát: Chưa bao giờ
Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn học tiếng Nhật qua bài hát Chưa bao giờ. Chẳng còn gì tuyệt vời hơn ngồi bên một ly cà phê ấm áp, lắng nghe những bài hát yêu thích và vẫn không quên việc học tập thông qua những bài hát đó nữa <3
Học tiếng Nhật qua bài hát: Chưa Bao Giờ - 決(けっ)して言(い)わないこと
心(こころ) を 抑制(よくせい)したい
君(きみ)のこと 考(かんが)えなくなる
時間(じかん) が 流(なが)れてほしい
素敵(すてき)な 記憶(きおく) 消(き)えないで
君(きみ)が わかってほしい
言葉(ことば)に ならなくて
大好(だいす)き
決(けっ)して言(い)わないこと言(い)える
Đã có lúc anh mong tim mình bé lại, Để nỗi nhớ em không thể nào thêm nữa. Đã có lúc anh mong ngừng thời gian trôi, Để những dấu yêu sẽ không phai mờ. Nếu không hát lên nặng lòng da diết, Nếu không nói ra làm sao biết. Anh thương em... Anh sẽ nói em nghe những điều chưa bao giờ.
Từ mới:
心(こころ) (TÂM): trái tim
抑制(よくせい) (ỨC CHẾ): ức chế, kìm nén, kiềm chế
考(かんが)える (KHẢO): suy nghĩ
時間(じかん) (THỜI GIAN): thời gian
流(なが)れる (LƯU): chảy
素敵(すてき) (TỐ ĐỊCH): đáng yêu, tuyệt vời
記憶(きおく) (KÝ ỨC): ký ức
消(き)える (TIÊU): tắt, xoá, biến mất
言葉(ことば) (NGÔN DIỆP): ngôn ngữ, lời nói
大好(だいす)き (ĐẠI HẢO): rất thích
決(けっ)して言(い)わないこと : những điều chưa nói
CHORUS:
夜明(よあ)けを 潜(ひそ)めて
気持(きも)ち を 込(こ)めて
心(こころ)に君(きみ)がわかるか
日暮(ひぐ)れが近(ちか)ずく 理解(りかい)しない なぁ
大切(たいせつ)な思(おも)い 消(き)える
Bình minh khuất lấp sau màn đêm như nỗi lòng anh, Chất chứa lâu nay em đâu nào hay biết. Hoàng hôn tắt nắng hay vì anh không hiểu được em, Dập tan bao yêu dấu lụi tàn. Từ mới:
夜明(よあ)け (DẠ MINH): bình minh
潜(ひそ)める (TIỀM): trốn, giấu
気持(きも)ち (KHÍ TRÌ): cảm giác, tâm trạng, tâm tình
込(こ)める : chất, chứa
日暮(ひぐ)れ (NHẬT MỘ): chiều tà, xế chiều
理解(りかい) (LÝ GIẢI): hiểu, lĩnh hội, tiếp thu
大切(たいせつ) (ĐẠI THIẾT): quan trọng
思(おも)い (TƯ): suy nghĩ, tình cảm, cảm thấy
VER 2:
ゆかいな夢(ゆめ) 見(み)る
ちょっとだけ会(あ)いたくて
悲(かな)しい この歌(うた)
涙(なみだ) が 流(なが)した
君(きみ) が わかってほしい
言葉(ことば)にならなくて
大好(だいす)き
決(けっ)して言(い)わないこと言(い)える
Cất tiếng hát nghe sao lòng nhẹ cơn sầu, Dẫu có chút vương, chút ân tình chôn giấu. Đếm những nhớ thương thầm lặng trên tay, Nghe sao buốt thêm, ướt đôi vai này....
Nếu không hát lên nặng lòng da diết, Nếu không nói ra làm sao biết. Anh thương em... Anh sẽ nói em nghe những điều chưa bao giờ.
Từ mới:
ゆかい: vui vẻ, khoái lạc
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
見(み)る (KIẾN): nhìn, xem
会(あ)いたい (HỘI): nhớ, muốn gặp
悲(かな)しい (BI): buồn, đau buồn
歌(うた) (CA): bài hát
涙(なみだ)が 流(なが)す : khóc, nước mắt tuyết rơi
CODA:
あたし 愛情(あいじょう) は かくされた
静(しず)かに 君(きみ) の くる
たとえ 別(べつ)の人(ひと) つき 会(あ)っても
あたし は 待(ま)ってる 君(きみ)の幻想(げんそう)
待(ま)ってる 言(い)える
決(けっ)して
言(い)わないこと
Vì anh câm nín chôn sâu yêu thương anh trao đến em, Lặng nhìn em lướt qua bên đời. Một mai ai biết cơn mê đưa em vào vòng tay mới. Anh sẽ chờ phía sau giấc mơ của em. Anh sẽ chờ để nói những điều chưa bao giờ.
Từ mới:
愛情(あいじょう) (ÁI TÌNH): tình yêu
静(しず)か (TĨNH): yên lặng, yên tĩnh
幻想(げんそう) (HUYỄN TƯỞNG): ảo tưởng, giấc mơ
待(ま)つ (ĐÃI): chờ đợi
Học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:
>>> Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp: Những câu giao tiếp biểu hiện sự đồng ý
kosei
kosei
kosei