Học tiếng Nhật qua bài hát: Khi hoa Anh Đào bay trong gió - 桜色舞うころ
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát Khi hoa anh đào bay trong gió - 桜色舞うころ, vô cùng nổi tiếng mà ca sĩ Thùy Chi đã từng thể hiện, chuyển thể từ bài hát gốc của Nhật Bản – Xe đạp, tên tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật qua bài hát
桜色舞うころ - Khi hoa Anh Đào bay trong gió
桜色舞うころ
(さくらいろまうころ)
私はひとり
(わたしはひとり)
押さえきれぬ胸に
(おさえきれぬむねに)
立ち尽くしてた
(たちつくしてた)
Khi những cách hoa anh đào bay lượn trong gió
Chỉ còn mình anh đơn độc
Giữ những ngổn ngang đau nhói trong tim
Cứ đứng chôn chân mãi nơi này.
桜色: Sắc hoa anh đào
舞う: Bay/ nhảy/ Múa
胸: Lồng ngực
立ち尽くす:Đứng yên lặng 1 chỗ 若葉色 萌ゆれば
(わかばいろもえゆれば)
想いあふれて
(おもいあふれて)
すべてを見失い
(すべてをみうしない)
あなたへ流れた
(あなたへながれた)
Khi sắc lá non đang đâm trồi
Cũng là cảm xúc trong anh dâng trào
Nhưng chẳng còn điều gì ở lại
Vì mọi thứ đều trôi chảy về nơi em
若葉色: Sắc lá non
見失い: Đánh mất
萌ゆれば: Đâm chổi めぐる木々たちだけが
(めぐるきぎたちだけが)
ふたりを見ていたの
(ふたりをみていたの)
ひとところにはとどまれないとそっとおしえながら
Chỉ còn hàng cây vây quanh ta
Lặng nhìn hai chúng ta
Như muốn nói điều gì đó với anh và em rằng: “Sẽ chẳng ai dừng chân ở một nơi duy nhất”
めぐる: vòng quay/ dạo quanh
そっと: nhẹ êm/lén lút 枯葉色 染めてく
(かれはいろそめてく)
あなたのとなり
移ろいゆく日々が
(うつろいゆくひびが)
愛へと変わるの
(あいへとかわるの)
どうか木々たちだけは
(どうかきぎたちだけは)
この想いを守って
(このおもいをまもって)
この想いを守って
(このおもいをまもって)
もう一度だけふたりの上で
(もういちどだけふたりのうえで)
Khi những chiếc lá ngả màu vàng úa
Anh sẽ vẫn mãi bên cạnh em
Từng ngày từng ngày trôi qua
Tình yêu dành cho em vẫn không thay đổi
Anh chỉ biết cầu xin những hàng cây
Hãy giữ lại những cảm xúc này
Để chúng ta lại một lần nữa hướng về nhau
枯葉色: Sắc lá úa vàng
染め: nhuộm
うつる: di chuyển/chuyển đổi そっと葉を揺らして (そっとはをゆらして)
やがて季節(とき)はふたりを
どこへ運んでゆくの
(どこへはこんでゆくの)
ただひとつだけ 確かな今を
(ただひとつだけたしかないまを)
そっと抱きしめていた
(そっとだきしめていた)
Những chiếc lá nhẹ nhàng rung động
Không biết thời gian sẽ ra sao
Sẽ mang chúng ta đến nơi đâu
Anh chỉ biết một điều tuyệt nhất là lúc này
Anh siết chặt em trong vòng tay
ゆる: rung/lắc/đung đưa
やがて: sắp sửa/chẳng mấy chốc
運ぶ: vận chuyển
確か: chính xác
抱く: ôm
雪化粧 まとえば
(ゆきげしょうまとえば)
想いはぐれて
(おもいはぐれて) 足跡も消してく
(あしあともけしてく)
音無きいたずら
(おとむきいたずら)
Tuyết đã phủ trắng đường
Con tim anh dường như đang lạc lối
Dấu chân cũng đã bị xóa nhòa
Âm thanh như lắng đọng vào hư không
雪化粧: Che phủ bởi tuyết
足跡: dấu chân
消す: Biến mất
無い: không có
どうか木々たちだけは
(どうかきぎたちだけは)
この想いを守って
(このおもいをまもって)
「永遠」の中ふたりとどめて
(「えいえん」のなかふたりとどめて)
ここに 生き続けて
(ここにいきつづけて)
Anh chỉ biết cầu xin những hàng cây
Hãy giữ lại những cảm xúc này
Để nói lời vĩnh biệt với tình yêu hai chúng ta
Và tình yêu nó vẫn tiếp tục ở lại nơi này
永遠: vĩnh viễn
生き続ける: tiếp tục tồn tại
守る: giữ lại/ bảo vệ
めぐる木々たちだけが
(めぐるきぎたちだけが)
ふたりを見ていたの
(ふたりをみていたの)
ひとところにはとどまれないとそっとおしえながら
Chỉ còn hàng cây vây quanh ta
Lặng nhìn hai chúng ta
Như muốn nói điều gì đó với anh và em rằng: “Sẽ chẳng ai dừng chân ở một nơi duy nhất”
桜色舞うころ
(さくらいろまうころ)
私はひとり
(わたしはひとり)
あなたへの想いを
あなたへのおもいを
かみしめたまま
Khi những cách hoa anh đào bay lượn trong gió
Chỉ còn mình anh đơn độc
Ôm trong tim những kỉ niệm về em
Và khẽ hát ngân nga
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một ca khúc nữa nha!!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Lemon
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Trông chừng cây hồng
>>> Từ tượng thanh, tượng hình tiếng Nhật: Hiện tượng tự nhiên (p1)
kosei
kosei
kosei