Học tiếng Nhật qua bài hát: Kimi ni Okuru Uta - Bài hát gửi tặng anh
Quên đi việc học chay từ vựng nhàm chán, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát: Kimi ni Okuru Uta (Tạm dịch: Bài hát gửi tặng anh) thật thú vị qua bài hát lãng mạn của xứ sở hoa anh đào.
Học tiếng Nhật qua bài hát: Kimi ni Okuru Uta - Bài hát gửi tặng anh
ねぇ 今すぐにキミに逢いたい
(ねぇ いますぐキミにあいたい)
Nè anh, em muốn gặp anh ngay bây giờ.
素直になりたい
(すなおになりたい)
Em muốn thành thật với bản thân mình. 特別な目で私を見て欲しくて
(とくべつな めでわたしをみてほしくて)
Em muốn anh nhìn em bằng ánh mắt đặc biệt ấy.
ありのままのキミが好きだよ
(ありのままのキミがすきだよ)
Em thật lòng yêu anh như vậy đó.
本当の思いを伝えたくて
(ほんとうのおもいをつたえたくて)
Em muốn bày tỏ những tâm tư thật sự của lòng mình ずっと I love you... Em mãi yêu anh
* Từ mới:
逢う(PHÙNG):あう:gặp gỡ
素直 (TỐ TRỰC) : すなお:thản nhiên, ngoan ngoãn, chân thành
欲しい(DỤC): ほしい:mong muốn
特別 (ĐẶC BIỆT): とくべつ: đặc biệt
ありのまま: chân thành, thành thật
伝える(TRUYỀN):つたえる:truyền đạt
ずっと: suốt, mãi
キミから届いたmailが
(キミからとどいたmailが)
Em nhận được tin nhắn từ anh 消えないように鍵のマークつける
(きえないようにかぎのマークつける)
Để nó không biến mất, em đã đặt khóa cho nó いつでも どこにいても また見れるように
(いつでも どこにいても またもれるように)
Để dù có là lúc nào hay ở đâu đi chăng nữa, em cũng có thể xem lại nó 近くに感じれるように (ちかくにかんじれるように)
Để cảm nhận sự gần gũi của anh.
* Từ mới:
届く(GIỚI):とどく: đến.
消える (TIÊU): きえる:biến mất, tắt đi.
Vる/Vない+ように:để, để không.
鍵(KIỆN): かぎ: chìa khoá.
マーク: mark : đánh dấu.
いつでも: bất cứ lúc nào.
感じ (CẢM): かんじ: cảm giác. So many times 一人でいたら
(So many times ひとりでいたら)
Vậy nên những lúc cô đơn I think of you 考えてしまうの
(I think of you かんがえてしまうの)
Em đều nghĩ về ảnh. キミ以外見えないよ
(キミいがいみえないよ)
Em không nhìn thấy ai khác ngoài anh 「好き」な気持ちなら他の誰にも負ける気がしないよ ( すきなきもちなら ほかのだれにも まけるきがしないよ)
Nếu nói về tình yêu của em thì em không thua kém bất cứ ai cả. * Từ mới:
考える (KHẢO): かんがえる: suy nghĩ
以外 (DĨ NGOẠI): Ngoài, trừ, ngoài ra
負ける (PHỤ): thua, thất bại
気がする (KHÍ):きがする: cảm thấy, dự cảm
ねぇ 今すぐにキミに逢いたい
(ねぇ いますぐキミにあいたい)
Nè anh, em muốn gặp anh ngay bây giờ 素直になりたい
(すなおになりたい)
Em muốn thành thật với bản thân mình 特別な目で私を見て欲しくて
(とくべつな めでわたしをみてほしくて) Em muốn anh nhìn em bằng ánh mắt đặc biệt ấy ありのままのキミが好きだよ
(ありのままのキミがすきだよ)
Em thật sự yêu anh như vậy đó 本当の思いを伝えたくて
(ほんとうのおもいをつたえたくて)
Em muốn bày tỏ những tâm tư thật sự của lòng mình いつも I love you...
Em luôn yêu anh * Từ mới:
本当 (BẢN ĐƯƠNG): ほんとう: thật sự, thật lòng
思い(TƯ): おもい: cảm thấy, suy nghĩ, tình cảm いつも: luôn luôn, thường xuyên, mọi khi 別に多くは求めない
(べつにおおくはもとめない)
Em không đòi hỏi gì nhiều この心に気づいて欲しいだけ
(このこころにきづいてほしいだけ)
Em chỉ mong anh nhận ra tình cảm này của em 触れたり 寄り添ったり 単純でいいの
(ふれたり よりそったり たんじゅんでいいの)
Để hai ta có thể đơn giản là lại gần nhau, chạm vào nhau キミの傍で笑っていたい (キミのそばでわらっていたい)
Em muốn được vui cười bên cạnh anh
* Từ mới:
別に (BIỆT): べつに : đặc biệt
求める (CẦU): もとめる : nhờ, yêu cầu, tìm kiếm
気づく(KHÍ): きづく: chú ý, để ý, nhận ra
触れる (XÚC): ふれる : tiếp xúc, sờ, chạm
寄り添う(KÍ THIÊM): よりそう: để trở nên gần nhau, xích lại gần nhau
単純 (ĐƠN THUẦN): たんじゅん: đơn giản
傍 (BÀNG): そば: gần, bên, phía
笑う(TIẾU): わらう: cười So many times 誰かといても
(So many times だれかといても)
Vậy nên nhiều lúc dù anh ở bên ai khác
I think of you 考えてしまうの
(I think of you かんがえてしまうの)
Em cũng nghĩ về anh 抱えている弱さがあるなら支えてあげたい
(かかえている よわさがあるなら ささえてあげたい)
Nếu như anh phải đối mặt với những phần yếu đuối, em muốn được giúp anh 守りたいって思うよ (まもりたいっておもうよ) Em muốn được bảo vệ anh * Từ mới:
誰か (THUỲ): だれか: ai đó 抱える (BÃO): かかえる : ôm, vướng phải, mắc phải
弱さ (NHƯỢC):よわさ: nhu nhược, yếu đuối
支える (CHI):ささえる : duy trì, nâng đỡ, giúp đỡ
守る (THỦ): まもる : bảo vệ, tuân theo
ねぇ 今すぐにキミに逢いたい
(ねぇ いますぐキミにあいたい)
Nè anh, em muốn gặp anh ngay bây giờ 素直になりたい
(すなおになりたい)
Em muốn thành thật với bản thân mình 特別な目で私を見て欲しくて
(とくべつな めでわたしをみてほしくて)
Em muốn anh nhìn em bằng ánh mắt đặc biệt ấy ありのままのキミが好きだよ
(ありのままのキミがすきだよ)
Em thật sự yêu anh như vậy đó 本当の思いを伝えたくて
(ほんとうのおもいをつたえたくて)
Em muốn bày tỏ những tâm tư thật sự của lòng mình いつも I love you... Em luôn yêu anh 無邪気な笑顔 力強い腕 愛しくなる背中
(むじゃきなえがお ちからづよいうで いとしくなるせなか)
Nụ cười ngây thơ, cánh tay mạnh mẽ, bóng lưng yêu dấu ấy
一緒にいればいるほど惹かれる
(いっしにいればいるほどひかれる)
Càng ở bên anh, em lại càng bị chúng thu hút
不思議なくらい (ふしぎなくらい)
Thật là kì lạ
* Từ mới:
無邪気 (VÔ TÀ KHÍ): むじゃき: ngây thơ, trong sáng
笑顔 (TIẾU NHAN): えがお : gương mặt tươi cười, vẻ tươi cười
力強い (LỰC CƯỜNG): ちからづよい : khoẻ mạnh, mạnh mẽ, vững 腕 (OẢN): うで : cánh tay
愛しい (ÁI): いとしい : đáng yêu, dễ thương
背中 (BỐI TRUNG): せなか: lưng
惹く(NHẠ): ひく: thu hút, quyến rũ
一緒に (NHẤT TỰ): いっしに : cùng nhau, với nhau
不思議 (BẤT TƯ NGHỊ): ふしぎ: lạ, kỳ lạ
ねぇ 今どこで何をしてるの?
(ねぇいまどこでなにをしてるの?)
Nè anh, bây giờ anh đang ở đâu và đang làm gì?
誰が好きなの?
(だれがすきなの?)
Và anh đang yêu ai?
私の事はどんな風に思うの?
(わたしのことはどんなふうにおもうの?)
Anh nghĩ gì về em?
世界中でたった一人のキミに贈る歌
(せいかいじゅうで たったひとり」りのキミにおくるうた)
Trên thế giới này chỉ có một người hát tặng anh bài ca này
届けたくて
(とどけたくて)
Em muốn gửi nó đến anh いつも I love you... Em luôn yêu anh
* Từ mới:
風 (PHONG): ふう: phong cách, kiểu 贈る (TẶNG): おくる : gửi tặng, trao tặng, ban tặng
世界中 (THẾ GIỚI TRUNG): せいかいじゅう : trong thế giới, trên thế giới
歌 (CA): うた: bài hát
ねぇ 今すぐにキミに逢いたい
(ねぇ いますぐキミにあいたい)
Nè anh, em muốn gặp anh ngay bây giờ
素直になりたい
(すなおになりたい)
Em muốn thành thật với bản thân mình
特別な目で私を見て欲しくて
(とくべつな めでわたしをみてほしくて)
Em muốn anh nhìn em bằng ánh mắt đặc biệt ấy
ありのままのキミが好きだよ
(ありのままのキミがすきだよ)
Em thật lòng yêu anh như vậy đó
本当の思いを伝えたくて
(ほんとうのおもいをつたえたくて)
Em muốn bày tỏ những tâm tư thật sự của lòng mình
ずっと I love you... Em mãi yêu anh
Thêm một bài hát nữa gửi tặng những người bạn yêu thương cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Forever love (DBSK)
>>> Học tiếng Nhật qua câu truyện cổ tích - Cây tùng treo tay áo Kimono
kosei
kosei
kosei