Học tiếng Nhật qua bài hát: Memorial address
Cùng Kosei học tiếng Nhật qua bài hát Memorial address nha!!! "Tạm biệt nhé. Anh đã đi về một nơi mà không thể nào gặp nhau được nữa. Và em không thể nào tiếp nhận được sự chia xa mãi mãi lạnh lẽo này. Em muốn được nghe anh nói dù chỉ là nói dối. Anh hãy nói rằng anh đã rất yêu em"
Học tiếng Nhật qua bài hát: Memorial address
胸騒(むなさわ)ぎと共(とも)に眠(ねむ)りについた夜更(よふ)け
とても悲(かな)しい夢(ゆめ)を見(み)ていたのを覚(おぼ)えてる
その朝予感(あさよかん)は沈黙(ちんもく)を破(やぶ)るように
鳴(な)り出(だ)した電話(でんわ)で現実(げんじつ)のものとなった
Em vẫn còn nhớ giấc mơ buồn hôm ấy
Trong giấc ngủ muộn với những xao động trong lòng
Tiếng chuông điện thoại reo lên như phá tan sự tĩnh lặng của buổi sáng sớm
Và mọi thứ trở thành sự thật
Từ mới:
と共(とも)に: cùng với
眠(ねむ)り (MIÊN): ngủ
夜更(よふ)け (DẠ CANH): đêm khuya
夢(ゆめ) (MỘNG): giấc mơ
見(み)る (KIẾN): nhìn
覚(おぼ)える (GIÁC): nhớ
予感(よかん) (DỰ CẢM): dự cảm, linh tính
沈黙(ちんもく) (TRẦM MẶC): trầm mặc, yên lặng
破(やぶ)る (PHÁ): rách
鳴(な)り出(だ)す: đổ chuông, reo
電話(でんわ) (ĐIỆN THOẠI): điện thoại
現実(げんじつ) (HIỆN THỰC): sự thật, hiện thực
心(こころ)に消(き)えない傷跡(きずあと)を残(のこ)したまま
あなたは一人星(ひとりほし)になった
Và để lại trong trái tim một vết thương không thể xóa nhòa
Và anh đã trở thành vì sao đơn côi ấy
Từ mới:
心(こころ) (TÂM): trái tim
消(き)えない (TIÊU): không thể biến mất
傷跡(きずあと) (THƯƠNG TÍCH): vết thương
星(ほし) (TINH): vì sao
さよならね
終(お)わりなきはずの悲(かな)しみは幕(まく)を閉(と)じて
季節(きせつ)も変(か)わって寒(さむ)さがやけに身(み)にしみるけど
あれは忘(わす)れもしない夏(なつ)の始(はじ)まりの日(ひ)で
私(わたし)の変(か)わりに今年(ことし)は空(そら)が泣(な)き続(つづ)けた
Tạm biệt nhé
Nỗi buồn đau tưởng như không bao giờ kết thúc cũng dần đóng lại
Dù thời tiết đổi thay thì tâm hồn vẫn rất giá lạnh
Đó là ngày đầu tiên của mùa hè và cũng là ngày có lẽ không thể quên
Năm nay, tôi đã thay đổi nhưng bầu trời vẫn tiếp tục khóc
Từ mới:
さよなら: tạm biệt
終(お)わる (CHUNG): kết thúc
悲(かな)しみ (BI): nỗi buồn
幕(まく) (MẠC): màn, rèm
閉(と)じる (BẾ): đóng
季節(きせつ) (QUÝ TIẾT): mùa
変(か)わる (BIẾN): thay đổi
寒(さむ)さ (HÀN): giá lạnh
忘(わす)れ (VONG): quên
夏(なつ) (HẠ): mùa hè
始(はじ)まる (THỦY): bắt đầu
今年(ことし) (KIM NIÊN): năm nay
空(そら) (KHÔNG): bầu trời
泣(な)く (KHỐC): khóc
続(つづ)ける (TỤC): tiếp tục
だってあまりにも梦(ゆめ)の続(つづ)きのようでまだ
泣(な)くことさえも出来(でき)ないまま
Em như tiếp tục sống với những giấc mơ
Nhưng thậm chí em cũng không thể khóc
さよならね
最後(さいご)の言葉(ことば)さえ届(とど)かない
別(わか)れの冷(つめ)たさを嫌(きら)ってほど思(おも)い知(し)らされる
聞(き)かせて欲(ほ)しかった 嘘(うそ)で構(かま)わないから
過(す)ごしたあの日(ひ)を悔(く)やんだりしてないんだって
たった一度(いちど)でいいから
Tạm biệt nhé,
Những ngôn từ cuối cùng cũng không thể gửi đến
Em vẫn nhận ra được sự lạnh giá của chia ly
Em muốn nghe anh nói, dù chỉ là lời nói dối
Thì hãy nói rằng anh chưa không hề nuối tiếc những ngày ở bên nhau
Chỉ một lần này thôi
Từ mới:
最後(さいご) (TỐI HẬU): cuối cùng
言葉(ことば) (NGÔN DIỆP): ngôn từ
届(とど)く (GIỚI): đến
嫌(きら)い (HIỀM): ghét
過(す)ごす (QUÁ): trải qua
悔(く)やむ (HỐI): hối hận, tiếc nuối
どうしてそうやって最後(さいご)の最後(さいご)までねえ
思(おも)い出(で)だけを置(お)いてくの
Tại sao cho đến khoảnh khắc cuối cùng
Cũng chỉ còn lại những ký ức
さよならね
もう二度(にど)と会(あ)えない場所(ばしょ)へ行(い)ったのね
永遠(えいえん)の別(わか)れの冷(つめ)たさを受(う)け止(と)められずに
聞(き)かせて欲(ほ)しかった 嘘(うそ)でかまわないから
私(わたし)はあなたに確(たし)かに愛(あい)されてたって
たった一度(いちど)でいいから
Tạm biệt nhé
Anh đã đi về một nơi mà không thể nào gặp nhau được nữa
Và em không thể nào tiếp nhận được sự chia xa mãi mãi lạnh lẽo này
Em muốn được nghe anh nói dù chỉ là nói dối
Anh hãy nói rằng anh đã rất yêu em
Chỉ một lần này thôi
Từ mới:
永遠(えいえん) (VĨNH VIỄN): vĩnh viễn
別(わか)れ (BIỆT): chia ly
冷(つめ)たい (LÃNH): lạnh
受(う)け止(と)める: tiếp thu, đón nhận, bắt bẻ
欲(ほ)しい (DỤC): mong muốn
嘘(うそ) (HƯ): nói dối
確(たし)かに: đúng là
愛(あい)する (ÁI): yêu
これはただの夢(ゆめ)の続(つづ)きの物語(ものがたり)で
私(わたし)はまだ目(め)が覚(さ)めてないだけと言(い)って
Hãy nói rằng đây câu chuyện của một giấc mơ dai dẳng
Và em chỉ là vẫn chưa thức giấc
Từ mới:
物語(ものがたり) (VẬT NGỮ): truyện
目(め)が覚(さ)める: thức giấc
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Diễm xưa (Trịnh Công Sơn)
>>> Khám phá tính cách các cung hoàng đạo trong tiếng Nhật (Phần 1)
>>> Luyện thi tiếng Nhật N3: Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về Kỳ vọng
kosei
kosei
kosei