Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát オトノナルホウヘ→(Oto no naru hou e)
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát オトノナルホウヘ→(Oto no naru hou e)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng chúng mình lắng nghe ca khúcvà học tiếng Nhật qua bài hát  オトノナルホウヘ→ này nào! Đối với nhiều người thì con người ta càng trưởng thành, sẽ càng cô đơn. Nhưng chỉ cần bạn luôn tin, sẽ luôn có người nghe thấy bạn từ đám đông và đưa tay ra lúc bạn cần. Cũng như Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ luôn đồng hành với bạn! 

オトノナルホウヘ→

Oto no Naru Hou e→

Thể hiện: Goose house

  • Các từ khó có thể gặp trong bài hát

離れる(はなれる)(LI) : Tách rời, tách xa

居る(いる)(CƯ) : có, ở tại

(とどく)(GIỚI) : đến

迷う(まよう)(MÊ) : lạc, mất

(ふく)(PHÚC) : phúc, may mắn

腫らす(はらす)(THŨNG) : phồng, sưng

笑顔(えがお)(TIẾU – NHAN) : gương mặt cười

似合う (にあう)(TỰ - HỢP) : hợp, tương xứng

(いき)(TỨC) : hơi, hơi thở

詰まる(つまる)(CẬT) : đầy, chật, tắc

行く(ゆく)(HÀNH) : đi

頑張り屋(がんばりや)(NGOAN – TRƯƠNG – ỐC) : người chịu khó, kiên trì

(かべ)(BÍCH) : bức tường

平気(へいき)(BÌNH – KHÍ) : bình tĩnh, ổn

背負う(せおう)(BỐI – PHỤ) : đảm đương, gánh vác

巡り巡り(めぐりめぐり)(TUẦN) : tuần hoàn, quay vòng

賑やかな(にぎやか): ồn ào

慣れる(なれる)(QUÁN) : làm quen, quen với

環境 (かんきょう)(HOÀN – CẢNH): hoàn cảnh, môi trường

戸惑う(とまどう)(HỘ - HOẶC) : hoang mang, lúng túng, bối rồi

隙間(すきま)(KHÍCH – GIAN): khe hở

拭く(ふく)(THỨC): chùi đi, gạt đi

 

học tiếng nhật qua bài hát オトノナルホウヘ →

 

遠く(とおく)離れた(はなれた)場所に居る(いる)時も

Dù cho chúng ta có ở cách xa nhau trên thế giới này

僕らの声が届きます(とどきます)ように

Mình mong rằng giọng nói của chúng ta vẫn sẽ chạm tới nhau

迷った(まよった)時はオトノナルホウヘ

Khi cậu lạc đường, hãy đi theo hướng âm thanh ấy ngân vang à

笑う(わらう)(かど)にはちゃんと

Nơi những cánh cổng với nụ cười rộng mở

(ふく)はやってくるから (Yeah Yeah)

Nhất định sẽ luôn có phước lành ghé thăm.

泣いて(ないて)腫らした(はらした)その目だって     

Ngay cả khi đôi mắt đã sưng đỏ sau khi khóc

ほら笑顔(えがお)似合う (にあう)(a a a ah)

Xem kìa, nụ cười ấy vẫn tuyệt đẹp như thế

(いき)詰まる(つまる)こんな世の中(よのなか)

Trong cái thế giới mà hơi thở như nghẹn trong lồng ngực này

出会えたんだ (Wow Wow oh oh)

Chúng ta đã được gặp gỡ nhau

色とりどりの世界を一緒に見に(hoy)行こう(ゆこう)

Vậy thì hãy cùng nhau ngắm nhìn thế giới đầy màu sắc này nhé!

頑張り屋(がんばりや)のキミだから

Con người luôn kiên trì đến cùng như cậu

(かべ)にもぶつかるでしょう

Thì dù là bức tường nào cũng có thể vượt qua

でも、もう平気(へいき)

Nhưng giờ thì ổn rồi,

一人では背負わないで(せおわない)いいんだよ

Từ giờ cậu không cần một mình gánh vác tất cả nữa!

(Yeah Yeah Yeah Yeah)

キミが笑えば僕も笑うから

Khi cậu mỉm cười thì mình cũng sẽ cười vui

Yeah Yeah

巡り巡り(めぐりめぐり)また違う誰かのトコまで

Cứ lần lượt như thế rồi, rồi nụ cười sẽ đến với bất cứ ai

(Hooo!)

遠く(とおく)離れた(はなれた)場所に居る(いる)時も

Dù cho chúng ta có ở những nơi cách xa nhau

僕らの声が届きます(とどきます)ように

Mình mong rằng giọng nói của chúng ta vẫn sẽ chạm tới nhau

迷った(まよった)時はオトノナルホウヘ

Để khi cậu lạc đường, hãy đi theo hướng âm thanh ấy ngân vang à

(One,Two,Three,Go!)

季節(きせつ)代わり(かわり)新しい日々(ひび)

Thời tiết thay đổi, một cuộc sống mới bắt đầu

賑やかな(にぎやか)駅のホームに一人

Ở một mình trong nhà ga náo nhiệt

上がり 下がり

Cứ leo lên rồi lại leo xuống

慣れない(なれない)環境 (かんきょう)戸惑う(とまどう)

Con tim mình lại lạc lối giữa khung cảnh xa lạ

(もういっちょ!)

(Một lần nữa !~~)

早歩きする(はやあるきする)町を

Trên con phố đầy những bước chân vội vã

うまく歩けないけど

Mình chẳng biết phải đi thế nào

ビルの隙間(すきま)には

Qua khe hở giữa những tòa cao ốc

ほら、今日も空は広がっている

Xem kìa, hôm nay bầu trời cũng trải rộng mênh mông

誰にも見せない(なみだ)

Những giọt nước mắt mình không thể cho ai thấy

拭いて(ふいて)歩いて行け

Gạt chúng đi, mình tiếp tục bước về phía trước

風が動き出す

Gió bắt đầu thổi

(かみ)がなびく

Những sợi tóc tung bay

未来が始まる

Tương lai chỉ mới bắt đầu thôi

(Yeah Yeah Yeah Yeah)

君が歌えば僕も歌うから Yeah Yeah

Nếu cậu cất tiếng hát thì mình cũng sẽ hát vang lên

上手くなくてもいい               

Dù không hay cũng không sao cả

キミの声を聞かせて(Hooo!)

Hãy cho mình nghe thấy giọng nói của cậu!

一人一人の音は違うから Yeah Yeah

Âm thanh của mỗi người đều không giống nhau

光が届かなくたって

Dù ở nơi ánh sáng không thể chạm tới

キミを見つけるよ

Mình vẫn có thể tìm ra cậu!

Oh Yeah!

キミが笑えば僕も笑うから

Cậu mỉm cười thì mình cũng sẽ cười vui

Yeah Yeah

巡り巡り(めぐりめぐり)また違う誰かのトコまで

Cứ lần lượt như thế rồi, rồi nụ cười sẽ đến với bất cứ ai

(Hooo!)

 (飛ばせ)

Bay lên nào!

遠く(とおく)離れた(はなれた)場所に居る(いる)時も

Dù cho chúng ta có ở cách xa nhau trên thế giới này

僕らの声が届きます(とどきます)ように

Mình mong rằng giọng nói của chúng ta vẫn sẽ chạm tới nhau

迷った(まよった)時はオトノナルホウヘ

Khi cậu lạc đường, hãy đi theo hướng âm thanh ấy ngân vang à

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát 声をきかせて(Koe wo kikasete)

>>> Khóa học N3 Online

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị