Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: Xuân Hạ Thu Đông - 春夏秋冬
Bạn đang muốn tỏ tình với nàng mà vẫn còn quá bối rối... Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát Xuân hạ thu đông - 春夏秋冬 này nhé và cùng xem khi chàng trai tỏ tình “Hãy mãi mãi ở bên anh em nhé” thì trong tiếng Nhật nói thế nào nha.
Học tiếng Nhật qua bài hát: 春夏秋冬 (Xuân hạ thu đông)
鮮(あざ)やかな色(いろ) 四季(しき)おりおりの景色求(けしきもと)め二人(ふたり)で It's going going on
車(くるま)、電車(でんしゃ)、船(ふね)もしくは飛行機(ひこうき) 計画(けいかく)を練(ね)る週末(しゅうまつ)の日曜日(にちようび)
Đôi tình nhân đang kiếm tìm cảnh sắc thiên nhiên của bốn mùa rực rỡ.
Cùng lên kế hoạch đi chơi vào ngày Chủ nhật cuối tuần bằng ô tô, tàu điện, thuyền hay có thể là máy bay.
Từ mới:
鮮(あざ)やか (TIÊN): rực rỡ, chói lóa.
色(いろ) (SẮC): màu.
四季(しき) (TỨ QUÝ): bốn mùa.
景色(けしき) (CẢNH SẮC): phong cảnh.
車(くるま) (XA): xe ô tô.
電車(でんしゃ) (ĐIỆN XA): tàu điện.
船(ふね) (THUYỀN): thuyền.
飛行機(ひこうき) (PHI HÀNH CƠ): máy bay.
計画(けいかく) (KẾ HOẠCH): kế hoạch.
練(ね)る (LUYỆN): hoạch định, trau chuốt.
週末(しゅうまつ) (CHU MẠT): cuối tuần.
日曜日(にちようび): Chủ nhật.
春(はる)は花見(はなみ) 満開(まんかい)の桜(さくら)の下乾杯(したかんぱい) 頭上広(ずじょうひろ)がる桃色(ももいろ)は Like a ファンタジー
夏(なつ)は照(て)りつける陽(ひ)の元(もと)でバーベキュー
夜(よる)になればどこかで花火(はなび)が上(あ)がってる
秋(あき)は紅葉(こうよう)の山(やま)に目(め)が止(と)まる 冬(ふゆ)にはそれが雪(ゆき)で白(しろ)く染(そ)まる
全(すべ)ての季節(きせつ) お前(まえ)とずっと居(い)たいよ
春夏秋冬(しゅんかしゅうとう)
Ngắm hoa anh đào nở rộ trong mùa xuân, cùng nâng ly chúc mừng dưới sắc thắm của màu hoa, màu hoa trải rộng như một thế giới diệu kỳ
Mùa hè thì cùng ăn tiệc nướng dưới ánh mặt trời
Buổi tối ở nơi đâu cũng rực rỡ pháo hoa
Mùa thu, chúng ta đứng lại ngắm nhìn những ngọn núi lá đỏ phủ kín
Mùa đông, tuyết nhuộm trắng nơi này
Tôi muốn bên em suốt cả 4 mùa
Xuân hạ thu đông
Từ mới:
春(はる) (XUÂN): mùa xuân
花見(はなみ) (HOA KIẾN): ngắm hoa
満開(まんかい) (MÃN KHAI): (hoa) nở
桜(さくら)(ANH): hoa anh đào
頭上(ずじょう) (ĐẦU THƯỢNG): trên cao
広(ひろ)い (QUẢNG): rộng
桃色(ももいろ) (ĐÀO SẮC): màu hồng đào
夏(なつ) (HẠ): mùa hè
バーベキュー: tiệc nướng
夜(よる) (DẠ): đêm
花火(はなび) (HOA HỎA): pháo hoa
秋(あき) (THU): mùa thu
紅葉(こうよう) (HỒNG DIỆP): lá đỏ
山(やま) (SƠN): núi
止(と)まる (CHỈ): dừng lại
冬(ふゆ) (ĐÔNG): mùa đông
雪(ゆき) (TUYẾT): tuyết
白(しろ)く染(そ)まる: nhuộm trắng
全(すべ)て (TOÀN): tất cả, toàn bộ
季節(きせつ) (QUÝ TIẾT): mùa
居(い)たい (CƯ): muốn ở
今年(ことし)の春(はる)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の夏(なつ)はどこに行(い)こうか?
春(はる)の桜(さくら)も夏(なつ)の海(うみ)も あなたと見(み)たい あなたといたい
今年(ことし)の秋(あき)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の冬(ふゆ)はどこに行(い)こうか?
秋(あき)の紅葉(こうよう)も冬(ふゆ)の雪(ゆき)も あなたと見(み)たい あなたといたい
Mùa xuân năm nay em muốn đi đâu?
Mùa hạ năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn hoa anh đào mùa xuân và cũng muốn ngắm biển mùa hè cùng em, anh muốn được bên em
Mùa thu năm nay em muốn đi đâu?
Mùa đông năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn lá đỏ mùa thu và cũng muốn ngắm tuyết mùa đông cùng em, anh muốn ở bên em
Từ mới:
今年(ことし): năm nay
海(うみ) (HẢI): biển
また沢山(たくさん)の思(おも)い出(で) 紐解(ひもと)いて ふと思(おも)い出(だ)す 窓(まど)の外見(ほかみ)て
喧嘩(けんか)もした傷(きず)の数(かず)すらも欠(か)かせない ピースの1つ ジグソーパズル
月日経(つきひた)つごとに日々増(ひびま)す思(おも)い
「永遠(えいえん)に居(い)てくれ俺(おれ)の横(よこ)に」
今(いま)、二人(ふたり)は誓(ちか)うここに忘(わす)れない 思(おも)い出(だ)すまた蝉(せみ)の鳴(な)く頃(ころ)に
Đôi khi nhìn ra ngoài cửa sổ, anh lại nhớ về những kỉ niệm của hai ta
Những vết thương sau những lần cãi vã là một mảnh không thể thiếu trong trò chơi ghép hình
Tình cảm anh dành cho em ngày càng lớn dần theo thời gian
“Hãy mãi mãi ở bên anh em nhé”
Lúc này, khi tiếng ve sầu đang râm ran ngoài kia, em hãy nhớ và đừng quên rằng ở nơi đây hai ta đã thề hẹn
Từ mới:
思(おも)い出(で) (TƯ XUẤT): kí ức
思(おも)い出(だ)す: nhớ lại, hồi tưởng lại
窓(まど) (SONG): cửa sổ
喧嘩(けんか) (HUYÊN HOA): cãi nhau
傷(きず) (THƯƠNG): vết thương
欠(か) (KHIẾM): thiếu
ジグソーパズル: trò chơi ghép hình
永遠(えいえん) (VĨNH VIỄN): mãi mãi, vĩnh viễn
誓(ちか)う (THỆ): thề nguyền
忘(わす)れる (VONG): quên
蝉(せみ) (THIỀN): ve sầu
鳴(な)る (MINH): reo, kêu
苦労(くろう)ばっかかけたな てかいっぱい泣(な)かせたな
ごめんな どれだけの月日(つきひ)たったあれから
目腫(めは)らして泣(な)きあったね明(あ)け方(がた) 包(つつ)み込(こ)むように教会(きょうかい)の鐘(かね)が鳴(な)るよ
重(かさ)ねあえる喜(よろこ)び 分(わ)かち合(あ)える悲(かな)しみ
共(とも)に誓(ちか)う心(こころ)に さぁ行(い)こうか探(さが)しに
新(あたら)しい景色(けしき)を見(み)つけに行(い)こう二人(ふたり)だけの
春夏秋冬(しゅんかしゅうとう)
Anh thật ngốc khi đã làm em khóc
Đã bao ngày rồi kể từ khi ấy, anh xin lỗi
Khi nhà thờ đổ chuông và buổi sáng bình minh, anh đã tự hứa với mình sẽ không để em phải khóc
Dù có gặp niềm vui hay nỗi buồn chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ
Trái tim đã hứa rằng sẽ cùng nhau tìm kiếm nơi đến cho đôi ta
Tìm kiếm một nơi cảnh sắc tươi mới có bốn mùa xuân hạ thu đông.
Từ mới:
苦労(くろう) (KHỔ LAO): gian khổ, khó khăn
泣(な)く (KHẤP): khóc
教会(きょうかい) (GIÁO HỘI): nhà thờ
鐘(かね) (CHUNG): chuông
喜(よろこ)ぶ (HỈ): vui vẻ
悲(かな)しみ (BI): nỗi buồn
共(とも)に (CỘNG): cùng với nhau
心(こころ) (TÂM): trái tim
探(さが)し (THÁM): tìm kiếm
新(あたら)しい (TÂN): mới
見(み)つける: tìm thấy
今年(ことし)の春(はる)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の夏(なつ)はどこに行(い)こうか?
春(はる)の桜(さくら)も夏(なつ)の海(うみ)も あなたと見(み)たい あなたといたい
今年(ことし)の秋(あき)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の冬(ふゆ)はどこに行(い)こうか?
秋(あき)の紅葉(こうよう)も冬(ふゆ)の雪(ゆき)も あなたと見(み)たい あなたといたい
Mùa xuân năm nay em muốn đi đâu?
Mùa hạ năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn hoa anh đào mùa xuân và cũng muốn ngắm biển mùa hè cùng em, anh muốn được bên em
Mùa thu năm nay em muốn đi đâu?
Mùa đông năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn lá đỏ mùa thu và cũng muốn ngắm tuyết mùa đông cùng em, anh muốn ở bên em
たまにゃやっぱり 家(いえ)でまったり 二人毛布(ふたりもうふ)に包(つつ)まったり
じゃれ合(あ)いながら過(す)ごす気(き)の済(す)むまで
飽(あ)きたらまた探(さが)すのさ 行(ゆ)く宛(あて)
さぁ 今日(きょう)はどこ行(い)こうか? ほら あの丘(おか)の向(む)こう側(がわ)まで続(つづ)く青空(あおぞら)
買(か)ったナビきっかけにどこでも行(い)ったね 色(いろ)んな所(ところ)を知(し)ったね
Đôi khi, chúng ta chỉ ở nhà thư giãn, cùng đắp chung một chiếc chăn
Chúng ta cùng nhau vui đùa đến khi hết sức
Rồi sau đó chúng ta lai nắm tay nhau và tiếp tục đi đến nơi mình kiếm tìm
Vậy, hôm nay chúng ta sẽ đi đâu nhỉ?
Nhìn kìa, bầu trời xanh thẳm trải dài đến tận phía cuối con đồi
Xe chúng ta vừa mua nên có thể đi đến bất cứ nơi đâu, nó biết nhiều chỗ hay lắm nhé.
Từ mới:
たまに: thỉnh thoảng
家(いえ) (GIA): nhà
まったり: thư giãn
過(す)ごす (QUÁ): trải qua
丘(おか) (KHÂU): đồi
向(む)こう (HƯỚNG): hướng
側(がわ) (TRẮC): phía
続(つづ)く (TỤC): tiếp tục, liên tục
青空(あおぞら) (THANH KHÔNG): trời xanh
ナビ: xe hơi
知(し)る (TRI): biết
いつかもし子供(こども)が生(う)まれたなら教(おし)えようこの場所(ばしょ)だけは伝(つた)えなきゃな
約束交(やくそくか)わし誓(ちか)ったあの 夏(なつ)の終(おわ)り二人愛(ふたりあい)を祝(いわ)った場所(ばしょ)
Khi nào đó chúng ta có con, anh muốn đưa chúng đến đây và chỉ lại cho chúng
Nơi chúng ta đã trao nhau lời thề ước, nơi hai ta đã chúc mừng tình yêu của chúng mình vào cuối hạ ấy
Từ mới:
子供(こども)が生(う)まれる: con được sinh ra
教(おし)える (GIÁO): chỉ, dạy
伝(つた)える (TRUYỀN): truyền đạt, nói lại
約束(やくそく) (ƯỚC THÚC): lời hứa
夏(なつ)の終(おわ)り: cuối mùa hạ
祝(いわ)う (CHÚC): chúc mừng
今年(ことし)の春(はる)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の夏(なつ)はどこに行(い)こうか?
春(はる)の桜(さくら)も夏(なつ)の海(うみ)も あなたと見(み)たい あなたといたい
今年(ことし)の秋(あき)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の冬(ふゆ)はどこに行(い)こうか?
秋(あき)の紅葉(こうよう)も冬(ふゆ)の雪(ゆき)も あなたと見(み)たい あなたといたい
Mùa xuân năm nay em muốn đi đâu?
Mùa hạ năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn hoa anh đào mùa xuân và cũng muốn ngắm biển mùa hè cùng em, anh muốn được bên em
Mùa thu năm nay em muốn đi đâu?
Mùa đông năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn lá đỏ mùa thu và cũng muốn ngắm tuyết mùa đông cùng em, anh muốn ở bên em
今年(ことし)の春(はる)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の夏(なつ)はどこに行(い)こうか?
春(はる)の桜(さくら)も夏(なつ)の海(うみ)も あなたと見(み)たい あなたといたい
今年(ことし)の秋(あき)はどこに行(い)こうか?
今年(ことし)の冬(ふゆ)はどこに行(い)こうか?
秋(あき)の紅葉(こうよう)も冬(ふゆ)の雪(ゆき)も あなたと見(み)たい あなたといたい
Mùa xuân năm nay em muốn đi đâu?
Mùa hạ năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn hoa anh đào mùa xuân và cũng muốn ngắm biển mùa hè cùng em, anh muốn được bên em
Mùa thu năm nay em muốn đi đâu?
Mùa đông năm nay em muốn đi đâu?
Anh muốn ngắm nhìn lá đỏ mùa thu và cũng muốn ngắm tuyết mùa đông cùng em, anh muốn ở bên em.
Trên đây là học tiếng Nhật qua bài hát Xuân hạ thu đông - 春夏秋冬 mà Kosei cung cấp. Hi vọng, bài viết đã mang mang lại nhiều thông tin bổ ích đến cho các bạn đọc!
Học thêm cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei chủ đề từ vựng sau nha!
>>> Từ vựng tiếng Nhật theo mùa: Thu và Đông
kosei
kosei
kosei