Phân biệt
「回答」và「解答」
「回答」và「解答」đều có chung cách đọc là 「かいとう」
Kanji 回 thường đi với các động từ như:
Từ nay hàm ý của việc “đáp lại”, đồng nghĩa với các từ như 「応答(おうとう)sự đáp ứng」hay 「 返答(へんとう)sự trả lời」. Với ý nghĩa gần giống với 「返事(へんじ)」.
Ví dụ
「調査の回答」: Câu trả lời cho cuộc điều tra
「アンケートの回答」: Câu trả lời cho phỏng vấn
「問い合わせに回答する」: Câu trả lời cho cuộc thăm dò
Kanji 解 thường đi với động từ
Không chỉ là đáp lại một câu hỏi mà câu trả lời này cần được đưa ra dựa vào logic, giải quyết một bài toán.
Ví dụ
「試験問題の解答」: Lời giải cho bài kiểm tra
「解答用紙」: Phiếu trả lời, giấy làm bài thi
「クイズの解答」: Đáp án của một câu đố (quiz)
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các bài học bổ ích khác nhé:
>>> Phát hiện cách phân biệt 「ビュッフェ」và「バイキング」dễ dàng